Trong các cấu trúc giải phẫu sau, đâu là tương đồng với cánh của một con chim?
A. Vây lưng của một con cá mập
B. chân sau của một con kangaroo
C. Cánh của một con bướm
D. Vây của một động vật biển có vú
Cho các cặp cơ quan sau:
1. tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
2. vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
3. gai xương rồng và lá cây lúa.
4. cánh bướm và cánh chim.
5. vây ngực cá chép và vây ngực cá voi.
Những cặp cơ quan tương đồng là
A. 1, 4, 5
B. 1, 2, 5
C. 1, 2, 3
D. 1, 3, 4
Cho những ví dụ sau:
1. Cánh dơi và cánh côn trùng
2. Vây ngực của cá voi và cánh dơi
3. Vây cá voi và vây cá mập
4. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
5. Tua cuốn của họ bầu bí và gai xương rồng
6. Chân trước của chuột chũi và chân trước của dế trũi
Những ví dụ về cơ quan tương tự là:
A. 2,4,5
B. 1,2,3
C. 2,3,6
D. 1,3,6
Cho các cặp cấu trúc giữa một số đối tượng sinh vật dưới đây:
(1). Cánh chim – Cánh dơi (2). Tay người – Vây cá heo
(3). Cánh chim – Cánh ruồi (4). Tuyến nọc rắn – tuyến nước bọt ở người.
(5). Mã bộ ba trên gen và trên mARN (6). Chân người và càng châu chấu
Dựa trên các hiểu biết về cơ quan tượng tự và cơ quan tương đồng, hãy chỉ ra các trường hợp cho thấy hiện tượng tiến hóa phân ly ở các đối tượng sinh vật.
A. (1); (2); (4)
B. (1); (2); (5); (6)
C. (1); (5); (6)
D. (1); (3); (4); (5)
Cho các cặp cấu trúc giữa một số đối tượng sinh vật dưới đây:
(1). Cánh chim – Cánh dơi (2). Tay người – Vây cá heo
(3). Cánh chim – Cánh ruồi (4). Tuyến nọc rắn – tuyến nước bọt ở người. (5). Mã bộ ba trên gen và trên mARN (6). Chân người và càng châu chấu
Dựa trên các hiểu biết về cơ quan tượng tự và cơ quan tương đồng, hãy chỉ ra các trường hợp cho thấy hiện tượng tiến hóa phân ly ở các đối tượng sinh vật
A. (1); (2); (4)
B. (1); (2); (5); (6)
C. (1); (5); (6)
D. (1); (3); (4); (5)
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định trong đó alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A1 và alen A2. Alen A1 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A2 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu hình màu sắc cánh là: 64% con cánh đen : 27% con cánh xám : 9% con cánh trắng. Trong các phát biểu sau về quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trong số các cá thể cánh đen của quần thể chiếm tỉ lệ 25%.
(2) Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ 48%.
(3) Nếu chỉ có các cá thể cánh xám của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 8 con cánh xám : 1 con cánh trắng.
(4) Nếu chỉ có các cá thể cánh đen của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình cánh xám thuần chủng là 9/256.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?
A. 37,5%
B. 6,25 %
C. 25,75%
D. 28,5%
Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?
A. 52%
B. 48%
C. 25%
D. 28%.
Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
(1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng.
(2) Tay của người, chi trước mèo, cánh của dơi.
(3) Xương cụt, ruột thừa và răng khôn của người,
(4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
(5) Vây cá voi và vây cá mập.
(6) Tuyến nọc độc ở rắn và tuyến nước bọt ở các động vật khác.
Trong các ví dụ trên, những ví dụ nào là cơ quan tương đồng?
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (5), (6).