Trong mẫu quặng Urani, người ta thấy có lẫn chì 206 P b với Urani 238 U . Biết chu kì bán rã của 238 U là 4,5.109 năm. Khi tỉ lệ tìm thấy là cứ 10 nguyên tử Urani 238 U thì có 2 nguyên tử 206 P b , tuổi của mẫu quặng trên là
A. 10,14. 10 9 năm
B. 12,12. 10 8 năm
C. 12,04. 10 9 năm
D. 11,84. 10 8 năm
Trong mẫu quặng Urani, người ta thấy có lẫn chì P 206 b với Urani U 238 . Biết chu kì bán rã của U 238 là 4,5.109 năm. Khi tỉ lệ tìm thấy là cứ 10 nguyên tử Urani U 238 thì có 2 nguyên tử P 206 b , tuổi của mẫu quặng trên là
A. 10,14.109 năm
B. 12,04.109 năm
C. 11,84.108 năm
D. 12,12.108 năm
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Gọi chu kì bán rã của pôlôni là T. Ban đầu (t=0) có một mẫu P 84 210 o nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=2T, có 150mg P 84 210 o trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t=2T đến t=4T, lượng P 82 206 b được tạo thành trong mẫu có khối lượng là
A. 12,5mg
B. 27,6mg
C. 41,2mg
D. 36,8mg
Urani U 238 sau nhiều lần phóng xạ α và β biến thành P 206 b . Biết chu kì bán rã của sự biến đổi tổng hợp này là T = 4,6. 10 9 năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani, không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ của các khối lượng của urani và chỉ là m U m Pb = 37 thì tuổi của loại đá ấy là?
A. 2. 10 8 năm
B. 10 8 năm
C. 3. 10 8 năm
D. 4. 10 8 năm
Urani 238U sau nhiều lần phóng xạ α và β biến thành 206Pb. Biết chu kì bán rã của sự biến đổi tổng hợp này là T = 4,6.109 năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani, không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ của các khối lượng của urani và chỉ là m U m P b = 37 thì tuổi của loại đá ấy là?
A. 2.108 năm
B. 108 năm
C. 3.108 năm
D. 4.108 năm
Chất phóng xạ Urani U 92 235 phóng xạ α tạo thành Thôri (Th). Chu kì bán rã của U 92 235 là T = 7,13.10 8 n ă m . Tại một thời điểm nào đó tỉ lệ giữa số nguyên tử Th và nguyên tử U 92 235 bằng 2. Sau thời điểm đó bao lâu thì tỉ lệ số nguyên tử nói trên bằng 23?
A. 17,825.10 8 n ă m
B. 10,695.10 8 n ă m
C. 14,26.10 8 n ă m
D. 21,39.10 8 n ă m
Chất phóng xạ Urani U 92 235 phóng xạ α tạo thành Thôri (Th). Chu kì bán rã của U 92 235 là T = 7 , 13 . 10 8 năm. Tại một thời điểm nào đó tỉ lệ giữa số nguyên tử Th và nguyên tử U 92 235 bằng 2. Sau thời điểm đó bao lâu thì tỉ lệ số nguyên tử nói trên bằng 23?
A. 17 , 825 . 10 8 năm
B. 10 , 695 . 10 8 năm
C. 14 , 26 . 10 8 năm
D. 21 , 39 . 10 8 năm
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày
B. 105 ngày
C. 83 ngày
D. 33 ngày
Chất phóng xạ poloni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của poloni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu polono nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng poloni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày.
B. 105 ngày.
C. 83 ngày.
D. 33 ngày.