Tiến hành 6 thí nghiệm sau:
- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3.
- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
- TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hoà tan vài giọt CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Tiến hành 6 thí nghiệm sau:
- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3.
- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
- TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hoà tan vài giọt CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Tiến hành 6 thí nghiệm sau: - TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch F e C l 3 .
- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch C u S O 4 .
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng. - TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch F e 2 S O 4 3 .
- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H 2 S O 4 loãng có hòa tan vài giọt C u S O 4 .
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Tiến hành các thí nghiệm sau :
- TN1 : Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN2 : Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN3 : Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- TN4 : Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.
- TN5 : Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
- TN6 : Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là :
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch F e C l 3 .
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H 2 S O 4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch C u S O 4 .
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch NaCl. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch C u C l 2
(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch C u S O 4 .
(3) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng. (4) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H 2 S O 4 loãng.
(5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch F e 2 S O 4 3
(6) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H 2 S O 4 loãng có hòa tan vài giọt C u S O 4 .
(7) Đốt hợp kim Al - Fe trong khí C l 2 . Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch A g N O 3
(b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm) để trong không khí ẩm
(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H 2 S O 4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch C u S O 4 .
(d) Quấn dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch F e C l 3 Số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Tiến hành các thí nghiệm sau :
- TN1 : Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN2 : Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 .
- TN3 : Cho từng giọt dung dịch Fe NO 3 2 vào dung dịch AgNO 3 .
- TN4 : Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.
- TN5 : Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO 4 .
- TN6 : Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là :
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Tiến hành 6 thí nghiệm sau đây TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch F e C l 3 .
TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch C u S O 4 .
TN3: Để chiếc đinh làm bằng thép ngoài không khí ẩm.
TN4: Cho chiếc đinh làm bằng sắt vào dung dịch H 2 S O 4 .
TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch F e 2 S O 4 3 .
TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H 2 S O 4 loãng có hòa tan vài giọt C u S O 4 . Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3