Có thể điều chế O2 bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một lượng các chất trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được
A. Từ KMnO4 là lớn nhất
B. Từ KClO3 là lớn nhất
C. Từ H2O2 là lớn nhất
D. bằng nhau
Có thể điều chế O2 bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một lượng các chất trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được:
A. Từ KMnO4 là lớn nhất
B. Từ KClO3 là lớn nhất
C. Từ H2O2 là lớn nhất
D. Bằng nhau
Phản ứng nào cho dưới đây chỉ xảy ra sự thay đổi số oxi hoá của một nguyên tố ?
A. KClO 3 → t ° KCl + O 2
B. KMnO 4 → t ° K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
C. KNO 3 → t ° KNO 2 + O 2
D. NH 4 NO 3 → t ° N 2 O + H 2 O
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: K C l O 3 (xúc tác M n O 2 ), K M n O 4 , K N O 3 . Chất tạo ra lượng O 2 lớn nhất là
A. K C l O 3 .
B. K M n O 4 .
C. K N O 3 .
D. không xác định được.
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 ít nhất là
A. KNO3
B. AgNO3
C. KClO3
D. KMnO4
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
A. KMnO4.
B. KNO3.
C. KClO3.
D. AgNO3.
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau : KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
A. KNO3
B. AgNO3
C. KMnO4
D. KClO3
Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
A. KMnO4
B. KNO3
C. KClO3
D. AgNO3
Cho các phản ứng sau:
( 1 ) H 2 O 2 + K N O 2 → H 2 O + K N O 3 ( 2 ) H 2 O 2 + 2 K I → I 2 + 2 K O H ( 3 ) H 2 O 2 + A g 2 O → 2 A g + H 2 O + O 2 ( 4 ) 5 H 2 O 2 + 2 K M n O 4 + 3 H 2 S O 4 → 5 O 2 + 8 H 2 O + 2 M n S O 4 + K 2 S O 4
Có bao nhiêu phản ứng trong đó H2O2 đóng vai trò chất oxi hóa ?
A. 1 phản ứng
B. 2 phản ứng
C. 3 phản ứng
D. cả 4 phản ứng
Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây:
A. NaCl.
B. HCl.
C. KClO3.
D. KMnO4.