Trong nguyên tử hyđrô, bán kính các quỹ đạo dừng của electron được tính theo công thức r n = r o . n 2 ; trong đó r o = 0 , 53 Ǻ , n là số tự nhiên 1, 2, 3,... Vận tốc của electron trên quỹ đạo L là
A. v = 1 , 1 . 10 5 m / s
B. v = 1 , 1 . 10 6 m / s
C. v = 1 , 1 . 10 4 m / s
D. v = 2 , 2 . 10 6 m / s
Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là r n = n 2 r 0 , với r 0 = 0,53. 10 - 10 m; n = 1, 2, 3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng
A. 3v
B. v 3
C. v 9
D. v 3
Theo mẫu nguyên tử Bohr, năng lượng ở quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử Hyđrô được tính bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 eV (n = 1, 2, 3…). Cho các hằng số h = 6,625. 10 - 34 Js và c = 3.3. 10 8 m/s. Tần số lớn nhất của bức xạ sinh ra khi electron chuyển động từ quỹ đạo dừng bên ngoài vào quỹ đạo dừng bên trong là
A. 2,46. 10 15 Hz
B. 2,05. 10 34 Hz
C. 1,52. 10 34 Hz
D. 3,28. 10 15 Hz
Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là r n = n 2 r 0 , với r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m; n = 1, 2, 3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng
A. v 9
B. v 3
C. 3 v
D. v 3
Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử Hidro, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là r n = n 2 r o , với r o = 0 , 53 . 10 - 10 m ; n = 1, 2, 3,… là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng
A. v 3
B. v 3
C. v 9
D. 3 v
Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử Hidro, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là r n = n 2 r 0 , với r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m ; n = 1, 2, 3,… là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng
A. v/9
B. v 3
C. v/3
D. 3v
Theo mẫu nguyên tử Bohr, năng lượng ở quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử Hyđrô được tính bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 eV (n = 1, 2, 3…). Cho các hằng số h = 6 , 625 . 10 - 34 Js và c = 3 . 10 8 m/s. Tần số lớn nhất của bức xạ sinh ra khi electron chuyển động từ quỹ đạo dừng bên ngoài vào quỹ đạo dừng bên trong là
A. 2 , 05 . 10 34 H z
B. 1 , 52 . 10 34 H z
C. 2 , 46 . 10 15 H z
D. 3 , 28 . 10 15 H z
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi electron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v(m/s). Biết bán kính Bo là r 0 . Nếu electron chuyển động trên một quỹ quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là 144 πr 0 v s thì electron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A. O
B. P
C. M
D. N
Electron trong nguyên tử hidro quay quanh hạt nhân trên các quỹ đạo tròn gọi là quỹ đạo dừng. Biết vận tốc của elctron trên quỹ đạo K là 2 , 186 . 10 6 m/ s. Khi electron chuyển động trên quỹ dừng N thì vận tốc của electron là
A. 2 , 732 . 10 5 m/s
B. 5 , 465 . 10 5 m/s
C. 8 , 198 . 10 5 cm/s
D. 10 , 928 . 10 5 m/s