Bố có số kiểu gen là : 2 x 4 = 8
Mẹ có số kiểu gen :
Số kiểu giao phối là : 24 x 8 = 192
Đáp án A
Bố có số kiểu gen là : 2 x 4 = 8
Mẹ có số kiểu gen :
Số kiểu giao phối là : 24 x 8 = 192
Đáp án A
Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng (Mỗi cặp gen gồm 2 alen). Cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp còn mẹ thì ngược lại. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra?
A. 64
B. 16
C. 256
D. 32
Xét bốn cặp gen nằm trên 4 NST tương đồng. Bố có kiểu gen dị hợp 3 cặp alen, đồng hợp một cặp alen, còn mẹ có kiểu gen đồng hợp 3 cặp alen, dị hợp 1 cặp alen. Số kiểu giao phối tối đa có thể xảy ra là:
A. 32
B. 256
C. 128
D. 186
Xét 1 loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp 3 cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là:
A. 3200
B. 320
C. 160
D. 80
Xét 1 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen. Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp có thể tạo ra 4 loại giao tử?
I. Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.
II. Cơ thể trên tiến hành giảm phân, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.
III. Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân, 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.
IV. Cơ thể trên tiến hành giảm phân, 2 gen liên kết hoàn toàn.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Xét 4 cặp gen trên 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Bố dị hợp 3 cặp, 1 cặp đồng hợp của mẹ thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra:
A. 256
B. 16
C. 32
D. 128
Xét một loài có 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp, 3 cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là:
A. 80
B. 160
C. 320
D. 3200
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen trên là 9240.
(2). Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 86625.
(3). Số kiểu gen dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B là 21.
(4). Số kiểu gen dị hợp từ hai cặp A và B là 126.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Ruồi giấm bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường xét 2 cặp gen dị hợp, trên cặp NST giới tính xét 2 locut gen trên vùng tương đồng của X và Y. Biết không có đột biến xảy ra. Một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen dị hợp về các gen đang xét cho số loại tinh trùng tối đa là
A. 2.
B. 16.
C. 128.
D. 384.
Một quần thể ngẫu phối, giới đực (XY) và giới cái (XX). Xét các gen sau: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1; gen thứ ba có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen thứ tư có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể Y.Cho các nhận định sau về các gen đang xét của quần thể trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa của quần thể là 5267 kiểu gen.
(2) Quần thể trên có tối đa 48 kiểu gen dị hợp ở giới cái.
(3) Quần thể trên có tối đa 7200 kiểu giao phối.
(4) Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 168 kiểu gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.