Đáp án C
- Con đực tạo 2 loại giao tử: bình thường = giao tử đột biến mất đoạn = 1 2
- Con cái tạo 2 loại giao tử đều là 2 giao tử mang đột biến vì là đột biến chuyển đoạn.
à Xác suất xuất hiện đời con chứa NST đột biến là 3 4
Đáp án C
- Con đực tạo 2 loại giao tử: bình thường = giao tử đột biến mất đoạn = 1 2
- Con cái tạo 2 loại giao tử đều là 2 giao tử mang đột biến vì là đột biến chuyển đoạn.
à Xác suất xuất hiện đời con chứa NST đột biến là 3 4
Trong một phép lai, cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc thuộc cặp NST số 1 trong khi con cái bị đột biến chuyển đoạn trên 1 NST của cặp số 3. Xác suất xuất hiện đời con chứa NST đột biến là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 7/16
Một phép lai trong đó cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở một chiếc cặp NST số 3; cá thể cái bị đột biến gen đảo đoạn ở 1 chiếc của cặp NST số 6. Xác suất xuất hiện con lai mang NST chứa cả hai loại đột biến ở đời sau là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 1/16
Một phép lai trong đó cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở một chiếc cặp NST số 3; cá thể cái bị đột biến gen đảo đoạn ở 1 chiếc của cặp NST số 6. Xác suất xuất hiện con lai mang NST chứa cả hai loại đột biến ở đời sau là:
A.1/2
B.1/4
C.3/4
D.1/16
Một loài thực vật có bộ NST 2n=8. Cặp NST số 1 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp NST số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc; cặp NST số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp NST còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là:
A. ¾
B.¼
C.½
D. 1/8
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 1/4.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 1/4.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16. II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%. IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 1 NST của cặp NST số 1 và 1 NST của cặp số 3, cặp NST số 5 bị mất một đoạn trên 1 chiếc NST, các cặp NST khác bình thường. Trong cơ quan sinh dục đực thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. Số giao tử mang bộ NST đột biến là:
A. 4200
B. 4800
C. 3600
D. 2100
Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 87,5%.
B. 12,5%.
C. 93,75%.
D. 6,25%.