Đáp án D
Trong một phân tử ADN thì các gen phân bố dọc theo chiều dài của phân tử ADN
Đáp án D
Trong một phân tử ADN thì các gen phân bố dọc theo chiều dài của phân tử ADN
1. Ai là người công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN?
2. Phân tử ADN được cấu tạo từ mấy mạch? Các mạch này có đặc điểm gì khác nhau?
3. Chiều dài mỗi vòng xoắn và đường kính phân tử ADN là bao nhiêu?
4. Giữa hai mạch đơn của phân tử ADN có các loại nucleoit nào liên kết kết với nhau?
5. Giữa 2 mạch của phân tử ADN, các nucleoit sắp xếp theo nguyên tắc nào? Nguyên tắc này có ý nghĩa gì?
Bài 3: Phân tử ADN có A = 900 nu % G -% A = 10%
a. Xác định số nuclêotit của Phân tử ADN?
b. Số Nu từng loại của Phân tử ADN ?
c. Số liên kết hiddro; chiều dài phân tử ADN
Bài 4: Một đoạn mạch của một gen có cấu trúc như sau:
…ATAXGGXTX…
Một đoạn phân tử ADN có khối lượng 450000đvC. Hãy xác định: a, Tổng số nucleotit của phân tử ADN. b, Số lượng từng loại nucleotit của ADN. Biết rằng loại T = 350 nu. c, Chiều dài của đoạn phân tử ADN. d, Số liên kết hiđro trong ADN. Bài 2: Một gen dài 6120 Å và có số nucleotit loại A bằng 30%. Xác định số lượng tỉ lệ từng loại nucleotit của gen. Bài 3: Môt phân tử ADN có tổng cộng 2 mạch 6400 Nu hãy xác định: a, Chiều dài và số vòng xoắn của ADN. b, Số lượng từng loại nucleotit của ADN. Biết rằng loại A chiếm 20% tổng số nucleotit.
Một đoạn phân tử ADN có số nu loại A = 1800 (nu) và X = 2 A
a. Tính số lượng nu các loại ( A,G,X) trong phân tử ADN trên ?
b. Tính tổng số nu có trong phân tử ADN trên ?
c. Tính chiều dài đoạn phân tử ADN trên ?
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
1. Do NTBS, trong 1 phân tử ADN hay gen, tổng của hai loại nucleotit không bổ sung luôn luôn bằng số nucleotit của một mạch đơn.
2. Các gen nằm trên một phân tử ADN đều có tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit giống nhau.
3. NTBS trong cơ chế tái bản giúp cho một trong hai ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới.
4. NTBS trong cơ chế tái bản giúp cho hai ADN con có cấu trúc giống hệt ADN mẹ.
5. Nguyên tắc bán bảo tồn giúp cho ADN con có một mạch khuôn của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.
6. Chính sự tự nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Một đoạn ADN có T = 800, G = 900. Hãy xác định:
a. Tổng số nucleotit của phân tử ADN.
b. Chiều dài của phân tử ADN.
c. Số liên kết hydro của phân tử ADN.
d. Số ADN con được tạo ra khi đoạn ADN đó tự nhân đôi 5 lần.
e. Số nucleotit mỗi loại môi trường đã cung cấp cho 5 lần nhân đôi của phân tử ADN
Bài 4: Một gen (ADN) có 320 Nu loại Adenin và 180 Nu loại Xitozin. Tính chiều dài của gen. Bài 5: Phân tử ADN có chiều dài 3060A⁰ . Số lượng T= 438Nu . Tính số lượng các loại Nu trong phân tử ADN
1 phân tử ADN có 80 chu kỳ xoắn a) tính chiều dài của phân tử adn b) Phân tử ADN có số nuleotit mỗi loại là bao nhiêu? Biết A= 1.5G c) tính số liên kết hiđro trong gen
số vòng xoăn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000G.
a) Xác định số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN.
b) Xác định chiều dài phân tử ADN
Một đoạn phân tử ADN gồm 5 gen dài bằng nhau, mỗi gen có 20% nucleotit loại A và 30% nuclêôtit loại G thì tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là
A. 2/3
B. 1/1
C. 1/5
D. 3/2