Đáp án A
Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm
Đáp án A
Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng trong khoảng từ 0,4 μ m đến 0,76 μ m. Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 1,56 mm là một vân sáng. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. λ = 0 , 42 μm
B. λ = 0 , 62 μm
C. λ = 0 , 52 μm
D. λ = 0 , 72 μm
Ánh sáng chiếu vào hai khe trong thí nghiệm Y- âng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng X. Tại một điểm M nằm trong vùng giao thoa trên màn cách vân trung tâm là 2,16 mm có hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến đó bằng 1,62 μ m. Nếu bước sóng λ =0,6 μ m thì khoảng cách giữa 5 ván sáng kể tiếp bằng
A. 1,6 mm.
B. 3,2 mm.
C. 4 mm.
D. 2 mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μ m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là
A. 4 mm.
B. 8 mm.
C. 5 mm.
D. 10 mm.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách giữa 2 khe là 1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1 m. Nguồn sáng S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 μ m đến 0,75 μ m. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4 mm có mấy bức xạ cho vân sáng?
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng cách giữa 2 khe là 1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1 m. Nguồn sáng S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 μ m đến 0,75 μ m. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4 mm có mấy bức xạ cho vân sáng?
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μ m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm. Số vân sáng là
A. 17.
B. 11.
C. 13.
D. 15.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng: khoảng cách giữa hai khe S 1 và S 2 là 1 mm, khoảng cách từ S 1 S 2 đến màn là l m, bước sóng ánh sáng bằng 0,5 μ m. Xét 2 điểm M và N (ở cùng phía đối với vân trung tâm) có tọa độ lần lượt x M =2mm và x N =6mm. Giữa M và N có
A. 6 vân sáng.
B. 7 vân sáng.
C. 5 vân sáng.
D. 12 vân sáng.
Thực hiện thí nghiệm giao thoa I-âng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μ m. Khoảng cách giữa hai khe bằng 0,5 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát E bằng 200 cm. Tại vị trí M trên màn E có toạ độ 7mm là vị trí
A. Vân sáng bậc 7
B. Vân tối thứ 7
C. Vân tối thứ 4
D. Vân sáng bậc 4
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu sáng hai khe hẹp bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μ m. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát là 19 mm. Số vân sáng và số vân tối quan sát được trên màn bằng
A. 10 vân sáng và 10 vân tối
B. 9 vân sáng và 8 vân tối
C. 9 vân sáng và 10 vân tối
D. 10 vân sáng và 9 vân tối
Trong quang phổ vạch của Hidro (quang phổ của Hidro), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μ m, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M → L là 0,6563 μ m. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M → K bằng
A. 0,1207 μ m
B. 0,5346 μ m
C. 0,7780 μ m
D. 0,3890 μ m