+ Trong máy quang phổ lang kính thì khe hẹp được đặt ở tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ L 1 .
Đáp án A
+ Trong máy quang phổ lang kính thì khe hẹp được đặt ở tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ L 1 .
Đáp án A
Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a; khoảng cách từ hai khe đến màn là D=1m. Đặt giữa hai khe và màn một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 9cm thì thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà ảnh lớn hơn, khoảng cách giữa hai ảnh S 1 S 2 là 4,5mm. Khoảng cách giữa hai khe là:
A. 0,25mm
B. 0,5 mm
C. 0,75mm
D. 1mm
Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a; khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1m. Đặt giữa hai khe và màn một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 9cm thì thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà ảnh lớn hơn, khoảng cách giữa hai ảnh S 1 S 2 là 4,5mm. Khoảng cách giữa hai khe là:
A. 0,25mm
B. 0,5 mm
C. 0,75mm
D. 1mm
Một tấm nhôm mỏng, trên có rạch hai khe hẹp song song S1 và S2 đặt trước một màn M một khoảng 1,2 m. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kính hội tụ tiêu cự 80/3 cm, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai ảnh S’1 và S’2 là 1,6 mm. Bỏ thấu kính ra rồi chiếu sáng hai khe bằng một nguồn điểm S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm. Tính khoảng vân giao thoa trên màn.
A. 0,45 mm
B. 0,9 mm
C. 0,6 mm
D. 1,2 mm
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ một đoạn 30 cm cho ảnh A1B1 là ảnh thật. Dời vật đến vị trí khác, ảnh của vật là ảnh ảo cách thấu kính 20 cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tiêu cự của thấu kính là
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 10 cm.
D. 15 cm.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm ,1 vật AB cao 10cm cách thấu kính 80cm hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính và nêu tính chất của ảnh.tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tính chiều cao của ảnh
Một điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm, cách thấu kính 15cm. Cho điểm sáng S dao động điều hòa theo phương vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu với biên độ 4cm. Gọi S’ là ảnh của S qua thấu kính. S’ dao động điều hòa với
A. biên độ 6cm và cùng pha với S.
B. biên độ 8cm và ngược pha với S.
C. biên độ 8cm và cùng pha với S.
D. biên độ 6cm và ngược pha với S.
Một điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, cách thấu kính 15cm. Cho điểm sáng S dao động điều hòa theo phương vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu với biên độ 4cm. Gọi S’ là ảnh của S qua thấu kính. S’ dao động điều hòa với:
A. biên độ 16 cm và cùng pha với S
B. biên độ 16cm và ngược pha với S.
C. biên độ 8cm và cùng pha với S.
D. biên độ 8cm và ngược pha với S.
Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 20cm, được cắt làm 2 phần bằng nhau theo mặt phẳng chứa trục chính. Một khe sáng hẹp S nằm trên mặt phẳng cắt và vuông góc vói trục chính, cách thấu kính khoảng 40cm. Tách dần hai nửa thấu kính đến một khoảng để nhận ảnh S 1 và S 2 cách nhau 2mm. Màn quan sát E đặt vuông góc với trục chính và cách các ảnh S 1 , S 2 khoảng l,6m. Độ rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là:
A. 5mm
B. 6mm
C. 5cm
D. 6cm
Điểm sang S trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm và cách thấu kính 15 cm. Cho S dao động điều hòa với chu kỳ T = 2 s trên trục Ox vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu với biên độ dao động A = 3 cm. Tốc độ trung bình của ảnh S’ trong một chu kỳ dao động là
A. 12 cm/s.
B. 4 cm/s.
C. 6 cm/s.
D. 8 cm/s.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm. I là một điểm trên trục chính của thấu kính cách thấu kính 7,5cm. Điểm sáng M dao động điều hòa theo phương vuông góc với trục chính với tần số 5Hz, biên độ 4cm quanh vị trí cân bằng trùng với I, M’ là ảnh của M qua thấu kính. Vận tốc tương đối của M’ đối với M khi M qua vị trí cân bằng có độ lớn bằng
A. 80cm/s.
B. 40cm/s.
C. 80πcm/s.
D. 40πcm/s.