Trong mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ điều hòa với biểu thức điện áp trên tụ điện là u = 5 cos ( 10 3 t + π 6 ) ( V ) . Tính từ thời điểm ban đầu, t = 0, điện áp tức thời trên tụ điện có giá trị 2,5V lần 6 tại thời điểm
A. 6 , 7 π ms
B. 4 , 5 π ms
C. t = 7 , 5 π ms
D. t = 5 , 5 π ms
Trong một mạch LC lý tưởng đang có dao động điện từ với q = 4cos(1000πt + π/3) (µC) là phương trình dao động của điện tích tức thời trên tụ điện. Lượng điện tích dịch chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn theo cả hai chiều sau 3,5 ms dao động kể từ t = 0 là
A. 10 + 2 3 µC
B. 10 - 2 3 µC
C. 28 µC
D. 26 + 2 3 µC
Mạch dao động lí tưởng LC. Ban đầu cho dòng điện cường độ I 0 chạy qua cuộn dây, ngắt mạch để dòng điện trong cuộn dây tích điện cho tụ, trong mạch có dao động điện từ tự do chu kì T. Điện áp cực đại trên tụ là U 0 . Ở thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch là i = - 0,5 I 0 và đang giảm thì đến thời điểm t = t + T 3 điện áp trên tụ sẽ là
A. u = U 0 3 2 , đang tăng.
B. u = U 0 3 2 , đang giảm.
C. u = - U 0 3 2 , đang giảm.
D. u = - U 0 3 2 , đang tăng.
Mạch dao động LC lí tưởng có L = 5 μ H và C = 8 n F . Tại thời điểm t, tụ đang phóng điện và điện tích của tụ tại thời điểm đó có giá trị q = 24 n C . Tại thời điểm t + 3 π μ s thì điện áp giữa hai bản tụ là
A. – 3 V
B. 3,6 V
C. – 3,6 V
D. 3 V
Mạch dao động LC lí tưởng có L = 5 μH và C = 8 nF. Tại thời điểm t, tụ đang phóng điện và điện tích của tụ tại thời điểm đó có giá trị q = 24 nC. Tại thời điểm t + 3π μs thì điện áp giữa hai bản tụ là
A. – 3 V.
B. 3,6 V.
C. – 3,6 V.
D. 3 V.
Trong một mạch LC lý tưởng đang có dao động điện từ với q = 4 cos 1000 π t + π 3 µ C là phương trình dao động của điện tích tức thời trên tụ điện. Lượng điện tích dịch chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn theo cả hai chiều sau 3,5 ms dao động kể từ t = 0 là
A. 10 + 2 3 µC
B. 28 µC
C. 26 + 2 3 µC
D. 10 - 2 3 µC
Một mạch dao động lý tưởng gồm một tụ điện và một cuộn dây thuần cảm đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện áp trên bản tụ thứ nhất có giá trị cực đại Q 0 . Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất bằng 10 - 6 s kể từ t = 0, thì điện tích trên bản tụ thứ hai có giá trị bằng - Q 0 2 . Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động này là.
A. 1 , 2 . 10 - 6 s
B. 8 . 10 - 6 / 3 s
C. 8 . 10 - 6 s
D. 6 . 10 - 6 s
Điện áp u = U 0 cos 100 πt (t tính bằng s) được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm L = 0 , 15 / π H và điện trở r = 5 3 Ω , tụ điện có điện dung C = 10 - 3 / π F . Tại thời điểm t 1 (s) điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 100 V, đến thời điểm t 2 = t 1 + 1 / 75 s thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 100 V. Giá trị của U 0 gần đúng là
A. 100 3 V
B. 125 V
C. 150 V
D. 115 V
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biểu thức điện tích của một bản tụ điện trong mạch là q=6 2 cos 10 6 π t (µC) (t tính bằng s). Ở thời điểm t = 2,5. 10 − 7 s, giá trị của q bằng
A. 6 2 µC
B. 6µC
C. -6 2 µC
D. – 6µC