Đáp án B
Điện áp giữa hai bản tụ trễ pha so với điện áp hai đầu mạch khi mạch xảy ra cộng hưởng → ϖ 2 L C = 1
Đáp án B
Điện áp giữa hai bản tụ trễ pha so với điện áp hai đầu mạch khi mạch xảy ra cộng hưởng → ϖ 2 L C = 1
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số bằng 50 Hz lên hai đầu mạch điện xoay chiều như hình vẽ gồm R, L, C nối tiếp. Biết R là một biến trở, cuộn dây có độ tự cảm L = 1/π H và điện trở nội r = 100 Ω, và tụ điện có điện dung C = 10 - 4 2 π F. Điều chỉnh R sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai điểm MB. Giá trị của R khi đó là
A. 200
B. 100
C. 90
D. 150
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số bằng 50 Hz lên hai đầu mạch điện xoay chiều như hình vẽ gồm R, L, C nối tiếp. Biết R là một biến trở, cuộn dây có độ tự cảm L = 1/π H và điện trở nội r = 100 Ω, và tụ điện có điện dung C = 10 - 4 2 π F . Điều chỉnh R sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai điểm MB. Giá trị của R khi đó là
A. 90
B. 200
C. 100
D. 150
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R, và cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C theo thứ tự mắc nối tiếp, với 2 L > CR 2 . Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây L và tụ điện C .Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 2 cosωt với ω thay đổi được. Thay đổi ω để điện điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại khi đó U Cmax = 5 / 4 U . Hệ số công suất của đoạn mạch AM là:
A. 1 / 3
B. 2 / 5
C. 1 / 7
D. 2 / 7
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 thì dòng điện trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi C = C 1 /6,25 thì điện áp hiệu dụng giữa hai tụ cực đại. Tính hệ số công suất mạch AB khi đó.
A. 0,6.
B. 0,7.
C. 0,8.
D. 0,9.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 thì dòng điện trễ pha π /4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi C = C 1 / 6 , 25 thì điện áp hiệu dụng giữa hai tụ cực đại. Tính hệ số công suất mạch AB khi đó
A. 0,6
B. 0,7
C. 0,8
D. 0,9
Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R = 25Ω; L = 1 / π H . Người ta đặt vào 2 đầu mạch điện hiệu điện thế xoay chiều tần số 50 Hz. Để hiệu điện thế hai đầu mạch trễ pha 0,25π so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là
A. 125 Ω
B. 75Ω
C. 100Ω
D. 150Ω
Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB theo thứ tự gồm tụ điện C mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số góc ω = 2 L C . Khi điện áp giữa A và M là 30V thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A. 120V.
B. 90V
C. –120V
D. –90V
Đặt một nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U và tần số f vào hai đầu của đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Nối hai đầu tụ với một ampe kế thì thấy nó chỉ 1A đồng thời dòng điện chạy qua ampe kế chậm pha π / 6 so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Nếu thay ampe kế bằng một von kế thì thấy nó chỉ 167 , 3 V , đồng thời điện áp tức thời giữa hai đầu vôn kế chậm pha một góc π / 4 so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Điện áp dụng của nguồn xoay chiều là:
A. 125V
B. 175V
C. 150V
D. 100V
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos(100πt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở R = 40 3 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,6/π H và tụ điện có điện dung C = 10 - 3 /2π F mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu mạch so với cường độ dòng điện chạy trong mạch là
A. π/3
B. π/6
C. -π/3
D. π/2