Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d 1 : x - 1 2 = y - 2 - 2 = z + 1 - 1 và
d 2 : x = t y = 0 z = - t . Mặt phẳng (P) qua d 1 và tạo với d 2 một góc 45 o và nhận véctơ n ⇀ ( 1 ; b ; c ) làm véc tơ pháp tuyến. xác định tích bc.
Trong không gian với hệ trục độ Oxyz, cho ba điểm A(1;-2;1),B(-1;3;3), C(2;-4;2).
Một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là:
A. (-1;9;4)
B. (9;4;-1)
C. (4;9;-1)
D. (9;4;11)
Trong không gian với hệ trục độ Oxyz, cho ba điểm A(1;-2;1), B(-1;3;3), C(2;-4;2). Một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là:
A. (9;4;-1)
B. (9;4;-1)
C. (4;9;-1)
D. (9;4;11)
Trong không gian Oxyz cho tam giác ABC có A(2;3;3) phương trình đường trung tuyến kẻ từ B là x - 3 - 1 = y - 3 2 = z - 2 - 1 phương trình đường phân giác trong của góc C là x - 2 2 = y - 4 - 1 = z - 2 - 1 . Biết rằng u → =(m;n;-1) là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng AB. Tính giá trị của biểu thức T = m 2 + n 2
A. T = 1
B. T = 5
C. T = 2
D. T = 10
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;-2;3) và B(3;4;-1) và đường thẳng delta: \(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y+1}{3}=\dfrac{z-3}{2}\) . Gọi (P) là ax +by +cz-13=0 là mặt phẳng chứa delta và cách đều hai điểm A,B . Tổng S = a+b+c bằng
#2H3Y2-1~Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;3;2), B(2;-1;5) và C(3;2;-1). Gọi #$\overrightarrow{AB}$,$\overrightarrow{AC}$~ là tích có hướng của hai véc-tơ . Tìm tọa độ véc-tơ .
A. = (15;9;7)
B. = (9;3;-9).
C. = (3;-9;9)}
D. = (9;7;15)}
Trong không gian Oxyz đường thẳng d: x = 2 - t y = 1 + 2 t z = 3 + t có một véc-tơ chỉ phương là
A. u → = ( 2 ; 1 ; 1 )
B. u → = ( 2 ; 1 ; 3 )
C. u → = ( - 1 ; 2 ; 1 )
D. u → = ( - 1 ; 2 ; 3 )
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x - 2y + z -1 = 0 và điểm A (0; -2; 3), B (2; 0; 1). Điểm M (a; b; c) thuộc (P) sao cho MA + MB nhỏ nhất.
Giá trị của a2 + b2 + c2 bằng:
A. 41/4
B. 9/4
C. 7/4
D. 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x - 1 2 = y - 2 1 = z + 1 2 nhận véc tơ u ⇀ ( a ; 2 ; b ) làm véc tơ chỉ phương. Tính a+b
A. -8
B. 8
C. 4
D. -4