Trong giai đoạn 1951 –1953, ta đã động viên được các văn nghệ sĩ tham gia vào cuộc kháng chiến, theo tinh thần:
A. "Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa kháng chiến"
B. "Tiếng hát át tiếng bom"
C. "Văn hóa kháng chiến"
D. "khoa học, dân tộc và đại chúng"
Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng thủ đoạn thâm độc nào gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A.Tiếp tục âm mưu” Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B.Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân, hậu cần Mĩ. .
C.Dùng thủ đoạn Ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Thủ đoạn nào của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Quân Mỹ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm bớt xương máu của người Mỹ trên chiến trường
B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”
C. Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô
D. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam
Thủ đoạn nào của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Quân Mỹ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm bớt xương máu của người Mỹ trên chiến trường.
B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô
D. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam
Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương
B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần của Mĩ.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô
Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần của Mĩ.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), thắng lợi nào của quân và dân ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)
D. Cuộc Tiến công chiến lược 1972
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), thắng lợi nào của quân và dân ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)
D. Cuộc Tiến công chiến lược 1972
Thắng lợi nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược ?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. Ba phòng tuyến quan trọng của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ bị ta đánh bại (1972).
D. Nhân dân Hà Nội làm nên trận "Điện Biên phủ trên không" (1972).