Giải thích: Mục 2, SGK/84 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: B
Giải thích: Mục 2, SGK/84 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: B
Tại sao thành phần kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?
Cho biểu đồ
CƠ CẤU TỐNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế nước ta, giai đoạn 2000 – 2010?
1) Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế nước ta, giai đoạn 2000 - 2010 có sự thay đổi rõ rệt.
2) Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước giảm.
3) Tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
4) Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
:
A. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực ngoài nhà nước.
B. Giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước.
C. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Từ năm 1995 đến năm 2005, trong cơ cấu GDP của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, tỉ trọng của thành phần kinh tế nào sau đây giảm xuống?
A. Kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể
B. Kinh tế cá thể, kinh tế tư nhân
C. Kinh tế tập thể, kinh tế cá thể
D. Kinh tế tư nhân, kinh tế hợp tác
Có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây về xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay?
1) Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước.
2) Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
3) Tăng tỉ trọng cửa khu vực Nhà nước, giảm mạnh tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước.
4) Tăng tỉ trọng cua khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở:
A. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP của nước ta
B. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP
C. tỉ trọng trong cơ cấu GDP những năm qua khá ổn định
D. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở
A. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP.
B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định.
C. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
D. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP.
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
( Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế |
2000 |
2010 |
Tổng số |
100 |
100 |
Nhà nước |
30,6 |
13,5 |
Ngoài nhà nước |
19,0 |
29,5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
50,4 |
52,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Giai đoạn 2000 – 2010, ở vùng Đông Nam Bộ thành phần kinh tế có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp biến động lớn nhất là?
A. Nhà nước
B. Ngoài Nhà nước
C. Khu vực có vốn dầu tư nước ngoài
D. Nhà nước và ngoài Nhà nước
Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là do:
A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
B. có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nước
C. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế
D. nắm các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia