Đáp án C
Cấu trúc bậc 1 của chuỗi polipeptit: trình tự các axit amin, các a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Đáp án C
Cấu trúc bậc 1 của chuỗi polipeptit: trình tự các axit amin, các a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit
Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có:
A. Đúng 1200 axit amin.
B. Đúng 599 axit amin.
C. Đúng 600 axit amin.
D. Không tới 599 axit amin.
Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có:
A. Đúng 1200 axit amin.
B. Đúng 599 axit amin.
C. Đúng 600 axit amin.
D. Không tới 599 axit amin.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
2. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
3. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
4. Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
5. Liên kết bổ sung A - U, G - X chỉ có trong cấu trúc của phân tử tARN và rARN.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Tại sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thường thấp là do: Những sai sót trên AND hầu hết được hệ thống các enzim sửa sai trên tế bào. AND có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết hidro giữa hai mạch đơn với số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trên mỗi mạch đơn. AND được bảo vệ trong nhân và liên kết với protein histon Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc mạch đơn
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Khi nói về một gen, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
(2) Gen cấu trúc có vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch bổ sung.
(3) Tất cả các gen cấu trúc của sinh vật nhân thực đều có vùng mã hóa không liên tục.
(4) Vùng kết thúc của gen cấu trúc chứa một trong các bộ ba UAA, UAG, UGA.
(5) Vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc của gen.
A. (1) và (5).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
Một gen cấu trúc dài 4165 Ao trong đó có 455 nucleotit loại Guanin. Tổng số liên kết hidro của gen là:
A. 2905
B. 2850
C. 2950
D. 2805
Phân tử Hêmôglôbin gồm 2 chuỗi polypeptit alpha và 2 chuỗi polypeptit bêta. Phân tử hêmôglôbin có cấu trúc:
A. bậc 2
B. bậc 3
C. bậc 4
D. bậc 1
Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit là 2998, hiệu số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong đó các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G= 200. Trong đoạn mã hóa axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là:
A. A= T = 300 ; G = X = 700
B. A= T = 600 ; G = X = 400
C. A= T = 300 ; G = X = 200
D. A= T = 150 ; G = X = 100
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Một bộ ba có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
(4) Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
(5) Liên kết bổ sung A – U, G – X chỉ có trong cấu trúc của phân tử tARN và rARN.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3