Trong thế kỷ x đến thế kỷ xiv lực lượng quân đội nước Đại Việt được tuyển theo?
câu 1 : nước đại việt thời Lê sơ tồn tại trong khoảng thời gian nào ?
a . thế kỉ XIV đến thế kỉ XVI
b . thế kỉ XV đến thế kỉ XVI
c . thế kỉ XIII đến thế kỉ XV
d . thế kỉ XIV đến thế kỉ XV
-Nêu và so sánh các chính sách quân đội, luật pháp của nước Đại Việt thời Lý – Trần?
-Nêu sự hiểu biết của em về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên (thế kỉ XIII)?
Câu 42 . Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào?
A. Lực lượng càng đông càng tốt.
B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.
C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi.
D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần.
Câu 43. Điền trang là gì?
A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có.
B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có.
C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có.
D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy.
Câu 44. Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào?
A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ.
B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành.
C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển.
D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương.
Câu 45. Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?
A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng.
C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền.
Câu 46. Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần?
A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 42 . Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào?
A. Lực lượng càng đông càng tốt.
B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.
C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi.
D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần.
Câu 43. Điền trang là gì?
A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có.
B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có.
C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có.
D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy.
Câu 44. Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào?
A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ.
B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành.
C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển.
D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương.
Câu 45. Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?
A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng.
C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền.
Câu 46. Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần?
A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 41 :Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào?
A. Quân phải đông nước mới mạnh B. Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông
C. Quân lính vừa đông vừa tinh nhuệ D. Quân đội phải văn võ song toàn
Câu 42: Thời Lý - Trần, bộ máy chính quyền được tổ chức chặt chẽ từ trung ương đến địa phương. Điều đó chứng tỏ :
A. nhà nước phong kiến đạt đỉnh cao.
B. các vua quan tâm đến việc phát triển đất nước.
C. sự hoàn chỉnh của nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. nhà Vua muốn thâu tóm mọi quyền hành.
Câu 43: Cách đánh giặc xuyên suốt cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên là:
A. Tránh thế mạnh của giặc lúc đầu. B. Lập "vườn không nhà trống".
C. Khi thời cơ đến thì phản công để giành thăng lợi. D. Cả 3 cách đánh trên.
Câu 44: Ý nào dưới đây KHÔNG phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên?
A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới.
B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc.
Câu 45: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?
A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm.
C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương.
Câu 46: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào?
A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ.
B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành.
C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển.
D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương.
Câu 47. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của quân Mông – Nguyên trong ba lần tiến đánh Đại Việt, ngoại trừ việc
A. đường lối quân sự của Đại Việt rất độc đáo, linh hoạt.
B. lực lượng quân Nguyên – Mông ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
C. Đại Việt có đội ngũ tướng lĩnh giỏi với nhiều danh tướng kiệt xuất.
D. nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm.
Câu 48: Tình hình Nho giáo thời Trần như thế nào?
A. Nho giáo không phát triển. B. Nho giáo trở thành quốc giáo.
C. Nho giáo phát triển. D. Nho giáo bị hạn chế.
Câu 49: Tên Đại Việt ra đời thời vua nào ?
A. Lý Thánh Tông B. Lý Nhân Tông C. Trần Thánh Tông D. Lê Thánh Tông
Câu 50: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nông nghiệp thời Trần phát triển mạnh sau chiến thắng chống xâm lược Mông Nguyên là:
A. quý tộc nhà Trần tăng cường chiêu tập dân nghèo khai hoang, lập điền trang.
B. đất nước hòa bình.
C. nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt.
D. nhân dân phấn khởi sau chiến thắng ngoại xâm.
tìm hiểu đất nước mông cổ hiện đại và thế lực của quân mông cổ thế kỉ 13
Nét nổi bật của tình hình kinh tế Đại Việt từ nửa sau thế kỉ XIV là
A. Sản xuất suy sụp, mất mùa, đói kém liên miên
B. Mầm mống kinh tế hàng hóa phát triển mạnh
C. Phát triển hơn so với giai đoạn trước
D. Sản xuất ổn định
Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào?
A. Quân phải đông, nước mới mạnh.
B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.
C. Quân lính vừa đông, vừa tinh nhuệ.
D. Quân đội phải văn võ song toàn.
Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào?
A. Quân phải đông nước mới mạnh.
B. Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông.
C. Quân lính vừa đông vừa tinh nhuê.
D. Quân đội phải văn võ song toàn.