Đáp án C
Quần thể |
Tần số alen a |
A |
0,45 |
B |
0,4 |
C |
0,3 |
D |
0,45 |
Đáp án C
Quần thể |
Tần số alen a |
A |
0,45 |
B |
0,4 |
C |
0,3 |
D |
0,45 |
Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ |
Cấu trúc di truyền |
P |
0,5AA+0,3Aa+0,2aa=1 |
F1 |
0,45AA+0,25Aa+0,3aa=1 |
F2 |
0,4AA+0,2Aa+0,4aa=1 |
F3 |
0,3AA+0,15Aa+0,55aa=1 |
F4 |
0,15AA+0,1Aa+0,75aa=1 |
Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội
C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử
D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,2AA + 0,3Aa + 0,5aa =1
F 1 : 0,3AA + 0,25Aa + 0,45aa =1
F 2 : 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa =1
F 3 : 0,55AA + 0,15Aa + 0,3aa =1
F 4 : 0,75AA + 0,1Aa + 0,15aa =1
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là
A. 0,45
B. 0,2.
C. 0,55
D. 0,4
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là
A. 0,4
B. 0,55
C. 0,2
D. 0,45
Một quần thể động vật có cấu trúc di truyền là 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A. A = 0,55; a = 0,45.
B. A = 0,45; a = 0,55.
C. A = 0,8; a = 0,7.
D. A = 0,7; a = 0,8.
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,3.
D. 0,6.
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa; của F3: 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,55AA : 0,4Aa: 0,1aa; của F3: 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một quần thể tự thụ ở F0 có tần số kiểu gen: 0,3AA : 0,5Aa: 0,2aa. Sau 5 thế hệ tự thụ nghiệm ngặt thì tần số kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể là
A.0,602
B.0,514
C.0,542
D.0,584
Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. Nếu xảy ra đột biến lặn với tần số 5% thì tần số tương đối của alen A và a ở thế hệ sau lần lượt là:
A. 0,62 và 0,38.
B. 0,58 và 0,42.
C. 0,63 và 0,37.
D. 0,57 và 0,43.