Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực.
II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm.
III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững.
IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực.
II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm.
III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững.
IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực
II.Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm
III.Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững
IV.Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dựa trên hình vẽ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(I) Hình trên thể hiện hiện tượng hướng sáng dương của rễ và hướng sáng âm của thân.
(II) Mặt (3) của thân phân chia chậm hơn mặt (4), do mặt (3) có nồng độ auxin tập trung ít hơn.
(III) Các tế bào mặt (4) có khả năng phân chia nhanh hơn mặt (3) nên làm uốn cong thân phía ánh sáng (2).
(IV) Nếu như 2 mặt của thân (3) và (4) mà được cung cấp ánh sáng đều như nhau thì ngọn cây sẽ vươn thẳng lên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dựa trên hình vẽ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(I) Hình trên thể hiện hiện tượng hướng sáng dương của rễ và hướng sáng âm của thân.
(II) Mặt (3) của thân phân chia chậm hơn mặt (4), do mặt (3) có nồng độ auxin tập trung ít hơn.
(III) Các tế bào mặt (4) có khả năng phân chia nhanh hơn mặt (3) nên làm uốn cong thân phía ánh sáng (2).
(IV) Nếu như 2 mặt của thân (3) và (4) mà được cung cấp ánh sáng đều như nhau thì ngọn cây sẽ vươn thẳng lên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dựa trên hình vẽ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(I) Hình trên thể hiện hiện tượng hướng sáng dương của rễ và hướng sáng âm của thân.
(II) Mặt (3) của thân phân chia chậm hơn mặt (4), do mặt (3) có nồng độ auxin tập trung ít hơn.
(III) Các tế bào mặt (4) có khả năng phân chia nhanh hơn mặt (3) nên làm uốn cong thân phía ánh sáng (2).
(IV) Nếu như 2 mặt của thân (3) và (4) mà được cung cấp ánh sáng đều như nhau thì ngọn cây sẽ vươn thẳng lên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về tính hướng động của rễ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Rễ có tính hướng trọng lực dương nên rễ mọc đâm xuống đất.
II. Rễ có tính hướng nước âm nên rễ cong lại và chui vào trong đất.
III. Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của rễ làm rễ mọc hướng xuống đất.
IV. Rễ mọc xuống do hướng tiếp xúc.
A. 4.
B. 2.
C. 1
D. 3.
Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng.
II. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng.
III. Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng.
IV. Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng
II. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng
III. Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng
IV. Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4