Đáp án: D
Băng tan là hiện tượng nóng chảy của nước đá. Đúc chuông đồng liên quan đến sự nóng chảy của đồng. Khi đốt ngọn nến thì có sự nóng chảy của sáp.
Đáp án: D
Băng tan là hiện tượng nóng chảy của nước đá. Đúc chuông đồng liên quan đến sự nóng chảy của đồng. Khi đốt ngọn nến thì có sự nóng chảy của sáp.
Trong thí nghiệm ở hình 23.3, khi đốt nến và hương ta thấy dòng khói hương đi từ trên xuống vòng qua khe hở giữa miếng bìa ngăn và đáy cốc rồi đi lên phía ngọn nến. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Đưa miếng đồng vào ngọn lửa đèn cồn thì miếng đồng nóng lên; tắt đèn cồn đi thì miếng đồng nguội đi. Hỏi sự truyền nhiệt khi miếng đồng nóng lên, khi miếng đồng nguội đi có được thực hiện bằng cùng một cách không?
Trong thí nghiệm ở hình 22.1, các đinh a, b, c, d, e được gắn bằng sáp vào thanh đồng AB: Dùng đèn cồn đun nóng đầu A của thanh đồng. Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thấm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lí nào?
A. Áp suất của chất lỏng.
B. Áp suất của chất khí.
C. Áp suất khí quyển.
D. Áp suất cơ học.
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
B. quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
C. Sự tạo thành gió.
D. Đường tan vào nước.
Câu 5: giải thích hiện tượng sau: a, trong lớp 1người thoa dầu thì những bạn xung quanh sẽ nhận ra mùi dầu? b,xoa 2 bàn tay với nhau một lúc thấy nóng lên. đã có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào. đây là một cách thực hiện công hay truyền nhiệt
Một người thợ rèn tôi một cái rìu băng thép khối lượng m = 8kg bằng cách nung nóng đến t = 400'C rồi thả vào một xô chứa m = 4kg nước ở t, = 40C. khi làm như vậy thì có hiện tượng gì xảy ra. hãy giải thích. Nhiệt dung riêng của thép C = 460 J/kg.K; của nước C = 4200J/kg.K;
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến áp suất khí quyển?
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Bẻ hai đầu ống thuốc, thuốc trong ống mới chảy ra.
C. Nắp ấm trà có lỗ nhỏ thì rót nước dễ dàng hơn không có lỗ.
D. Nước trong quả dừa khó chảy ra ngoài nếu chỉ dùi một lỗ ở vỏ.
Câu 2. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn
A. 2000 cm2. B. 200 cm2. C. 20 cm2. D. 0,2 cm2.
Câu 3. Người ta dùng một cái đục để đục lỗ trên một tấm tôn. Nếu diện tích của mũi đột là 0,4 mm2, áp lực búa tác dụng vào mũi đột là 60 N, thì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là
A. 15 N/m2. B. 15.107 N/m2. C. 15.103 N/m2. D. 15.104 N/m2.
Câu 4. Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng là 4 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu?
A. 200000 N/m2. B. 187500 N/m2. C. 12 500 N/m2. D. 175000 N/m2.
Câu 5. Áp suất tác dụng lên một lưỡi dao có chiều dài 20 cm, chiều dày 0,05 mm là bao nhiêu khi tác dụng lên dao một lực là 40 N?
A. 4.106 N/m2. B. 4.105 N/m2. C. 4.104 N/m2. D. 40 N/m2.
Câu 6. Bạn Lan đi một đôi giày cao, trọng lượng của bạn là 500 N và mỗi chiếc giày có diện tích tiếp xúc với sàn nhà là 10 cm2. Áp suất tác dụng của giày lên mặt sàn là bao nhiêu?
A. 250000 N/m2. B. 25 N/m2. C. 2500 N/m2. D. 500000 N/m2.
Câu 7. Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào
A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.
B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. trọng lượng riêng và thể tích của vật.
D. trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 8. Khi di chuyển một vật nặng ở trong nước, ta thấy vật đó nhẹ hơn rất nhiều khi phải dịch chuyển vật ngoài không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng vật được thả chìm trong nước?
A. Nước đã làm cho trọng lượng của vật giảm đi nên ta thấy vật nhẹ hơn.
B. Nước đã làm cho khối lượng của vật giảm đi nên ta thấy vật nhẹ hơn.
C. Nước đã đẩy thẳng đứng vào vật từ dưới lên với một lực bằng trọng lượng phần nước mà vật chiếm chỗ, nên ta thấy vật nhẹ hơn.
D. Do có áp suất trong lòng chất lỏng, nước đã làm cho vật bị thay đổi và biến dạng nên ta thấy vật nhẹ hơn.
Câu 9. Nhúng chìm hoàn toàn ba vật có thể tích bằng nhau, gồm: một thanh sắt hình trụ, một khối thuỷ tinh hình cầu, một tảng đá có hình dạng bất kì. Lực đẩy của nước tác dụng lên ba vật đó
A. bằng nhau vì chúng đều được nhúng chìm trong nước.
B. không bằng nhau vì chúng có hình dạng khác nhau.
C. không bằng nhau vì chúng có cấu tạo bởi các chất khác nhau.
D. bằng nhau vì chúng có thể tích bằng nhau nên chiếm một chỗ trong nước như nhau.
Câu 10. Thả một viên bi sắt vào một cốc nước. Viên bi càng xuống sâu thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nó
A. càng tăng, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.
B. càng giảm, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.
C. không đổi, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.
D. không đổi, áp suất nước tác dụng lên nó không đổi.
Câu 11. Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,9 N, vẫn treo vật trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào nước thì số đo của lực kế còn chỉ 3,4 N. Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên quả cầu là
A. 3,9 N. B. 3,4 N. C. 0,5 N. D. 7,3 N.
Người ta dùng một lò đốt để đun nóng 10kg đồng ở nhiệt độ 38 0 C đến nóng chảy hoàn toàn. Cho biết hiệu suất của lò đốt này là 40%. Biết nhiệt nóng chảy của đồng là 1 , 8 . 10 5 J / k g , đồng nóng chảy ở nhiệt độ 1083 0 C , nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong cả quá trình là:
A. 14427,5kJ
B. 12530kJ
C. 16258,2kJ
D. 23010,3kJ