Đáp án C
Hiện tượng: Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thắm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra liên quan đến áp suất khí quyển.
Đáp án C
Hiện tượng: Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thắm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra liên quan đến áp suất khí quyển.
8.Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí quyển gây ra.
(2.5 Điểm)
Vật rơi từ trên cao xuống.
Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
Con người có thể hít không khí vào phổi.
Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra? *
Con người có thể hít không khí vào phổi.
Đồ hộp (chưa mở) rơi xuống đáy biển bị bẹp lại.
Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
Quyển sách rơi từ trên mặt bàn xuống đất.
Nồi áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào ? Tính áp suất này ra N/m2.
Bài làm:
Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất ở đáy của cột thủy ngân cao 76 cm.
Áp suất khí quyển là : p = d.h = 136 000.0,76 = 103360
136000 là ở đâu ra mấy bạn
Giải thích hiện tượng nêu ở đề bài.
Đầu bài (trang 32 sgk Vật Lý 8): Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước(H9.1) thì nước có chảy ra ngoài được hay không? Vì sao?
Trên mặt một hồ nước, áp suất khí quyển bằng 75,8 cmHg. Tính áp suất do nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5 m. Lấy trọng lượng riêng của nước là 10.103 N/m3. Áp suất này bằng bao nhiêu cmHg?
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến áp suất khí quyển?
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Bẻ hai đầu ống thuốc, thuốc trong ống mới chảy ra.
C. Nắp ấm trà có lỗ nhỏ thì rót nước dễ dàng hơn không có lỗ.
D. Nước trong quả dừa khó chảy ra ngoài nếu chỉ dùi một lỗ ở vỏ.
Câu 2. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn
A. 2000 cm2. B. 200 cm2. C. 20 cm2. D. 0,2 cm2.
Câu 3. Người ta dùng một cái đục để đục lỗ trên một tấm tôn. Nếu diện tích của mũi đột là 0,4 mm2, áp lực búa tác dụng vào mũi đột là 60 N, thì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là
A. 15 N/m2. B. 15.107 N/m2. C. 15.103 N/m2. D. 15.104 N/m2.
Câu 4. Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng là 4 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu?
A. 200000 N/m2. B. 187500 N/m2. C. 12 500 N/m2. D. 175000 N/m2.
Câu 5. Áp suất tác dụng lên một lưỡi dao có chiều dài 20 cm, chiều dày 0,05 mm là bao nhiêu khi tác dụng lên dao một lực là 40 N?
A. 4.106 N/m2. B. 4.105 N/m2. C. 4.104 N/m2. D. 40 N/m2.
Câu 6. Bạn Lan đi một đôi giày cao, trọng lượng của bạn là 500 N và mỗi chiếc giày có diện tích tiếp xúc với sàn nhà là 10 cm2. Áp suất tác dụng của giày lên mặt sàn là bao nhiêu?
A. 250000 N/m2. B. 25 N/m2. C. 2500 N/m2. D. 500000 N/m2.
Câu 7. Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào
A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.
B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. trọng lượng riêng và thể tích của vật.
D. trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 8. Khi di chuyển một vật nặng ở trong nước, ta thấy vật đó nhẹ hơn rất nhiều khi phải dịch chuyển vật ngoài không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng vật được thả chìm trong nước?
A. Nước đã làm cho trọng lượng của vật giảm đi nên ta thấy vật nhẹ hơn.
B. Nước đã làm cho khối lượng của vật giảm đi nên ta thấy vật nhẹ hơn.
C. Nước đã đẩy thẳng đứng vào vật từ dưới lên với một lực bằng trọng lượng phần nước mà vật chiếm chỗ, nên ta thấy vật nhẹ hơn.
D. Do có áp suất trong lòng chất lỏng, nước đã làm cho vật bị thay đổi và biến dạng nên ta thấy vật nhẹ hơn.
Câu 9. Nhúng chìm hoàn toàn ba vật có thể tích bằng nhau, gồm: một thanh sắt hình trụ, một khối thuỷ tinh hình cầu, một tảng đá có hình dạng bất kì. Lực đẩy của nước tác dụng lên ba vật đó
A. bằng nhau vì chúng đều được nhúng chìm trong nước.
B. không bằng nhau vì chúng có hình dạng khác nhau.
C. không bằng nhau vì chúng có cấu tạo bởi các chất khác nhau.
D. bằng nhau vì chúng có thể tích bằng nhau nên chiếm một chỗ trong nước như nhau.
Câu 10. Thả một viên bi sắt vào một cốc nước. Viên bi càng xuống sâu thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nó
A. càng tăng, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.
B. càng giảm, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.
C. không đổi, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.
D. không đổi, áp suất nước tác dụng lên nó không đổi.
Câu 11. Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,9 N, vẫn treo vật trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào nước thì số đo của lực kế còn chỉ 3,4 N. Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên quả cầu là
A. 3,9 N. B. 3,4 N. C. 0,5 N. D. 7,3 N.
Trên mặt một hồ nước, áp suất khí quyển bằng 75,8 cmHg. Tính áp suất khí quyển trên ra đơn vị Pa. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136.103 N/m3.
Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống, thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình.
A. tăng
B. giảm
C. không đổi
D. bằng không.
Câu 1: Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? Chú thích các đại lượng, đơn vị?
Câu 2: Một thùng nước cao 1,6m đựng đầy nước:
a. Tính áp suất của nước lên đáy thùng?
b. Tính áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 4dm?
c. Tính áp suất của nước cách mặt thoáng (mặt nước) 0,9m?
Câu 3: Lực ma sát lăn, lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào?