Xét đáp án A.
Tập xác định: D = R suy ra x thuộc D thì –x cũng thuộc D.
f(-x) = |-x + 1| + |-x – 1| = |x + 1| + |x – 1| = f(x) suy ra f(x) là hàm số chẵn.
Chọn A.
Xét đáp án A.
Tập xác định: D = R suy ra x thuộc D thì –x cũng thuộc D.
f(-x) = |-x + 1| + |-x – 1| = |x + 1| + |x – 1| = f(x) suy ra f(x) là hàm số chẵn.
Chọn A.
Trong các hàm số sau đây: y = -|x|x2; y = x2 + 4|x|; y = -x4 + 2x2 có bao nhiêu hàm số chẵn?
A. Không có B. Một hàm số chẵn C. Hai hàm số chẵn D. Ba hàm số chẵn
Trong các hàm số sau đây: y = |x|x2; y = x4 + 4|x|; y = -7x4 + 2x2 có bao nhiêu hàm số chẵn?
A. Không có B. Một hàm số chẵn C. Hai hàm số chẵn D. Ba hàm số chẵn.
giải giúp mình mình cần gấp!!!
Mỗi hàm số sau là hàm số chẵn hay hàm số lẻ:
a) y = x4 – 3x2 + 1;
b) y = -2x3 + x ;
c) y = | x + 2| - | x – 2|;
d) y = |2x + 1| + |2x – 1|;
Trong các hàm số sau đây:
y = x , y = x 2 + 4 x , y = − x 4 + 2 x 2 có bao nhiêu hàm số chẵn?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số chẵn, hàm số nào là hàm số lẻ:
\(y=5x^6;y=24x;y=-11x;y=\frac{2}{3}x^4;y=\sqrt{3}x^3;y=x^{10}\)
Cho hai hàm số y = f(x) và y = g(x) xác định trên R. Đặt S(x) = f(x) + g(x) và P(x) = f(x) g(x).
Xét các mệnh đề:
i) Nếu y = f(x) và y = g(x) là những hàm số chẵn thì y = S(x) và y = P(x) cũng là những hàm số chẵn
ii) Nếu y = f(x) và y = g(x) là những hàm số lẻ thì y = S(x) là hàm số lẻ và y = P(x) là hàm số chẵn
iii) Nếu y = f(x) là hàm số chẵn, y = g(x) là hàm số lẻ thì y = P(x) là hàm số lẻ
Số mệnh đề đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. Tất cả đều sai
hàm số nào sau đây là hàm số bậc 2? A. y=2x+1 B.y=3x-4 C.y=x^2-1 D.y=1/x^2-2x-1
Trong các hàm số sau có bao nhiêu hàm số có đồ thị nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng:
y = x 2 + 1 ; y = x 5 + x 3 ; y = x ; y = x x 2 + 1 ; y = x 3 + x 2 ; y = x 2 − 2 x + 3 ; y = 3 − x + x + 3 x 2
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Cho hàm số y = f(x) với tập xác định D. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
A. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là số lớn hơn mọi giá trị của hàm số.
B. Nếu f(x) ≤ M, ∀x ∈ D thì M là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x).
C. Số M = f( x 0 ) trong đó x 0 ∈ D là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) nếu M > f(x), ∀x ∈ D
D. Nếu tồn tại x 0 ∈ D sao cho M = f( x 0 ) và M ≥ f(x),∀x ∈ D thì M là giá trị lớn nhất của hàm số đã cho.
Hàm số y = x 4 - 3 x 2 + x + 7 x 4 - 2 x 2 + 1 - 1 có tập xác định là: