So sánh 2 số sau đây :
a = \(\sqrt{1969}+\sqrt{1971}\)
b = \(2\sqrt{1970}\)
trong hai số sau đây số nào lớn hơn
a=\(\sqrt{1969}\)+ \(\sqrt{1971}\)
b=2\(\sqrt{1970}\)
Phương trình nào sau đây ko phải là phương trình bậc 2 ,1 ẩn .nêu cách giải
A)\(\sqrt{2}\) t2 - 2t +4=0 B)(\(\sqrt{9}-3\))x2 + 1 =0
Cho hàm số y=f(x)=\(\sqrt{x}\) Trong các điểm sau,điểm nào thuộc đồ thị của hàm số?
A(4;2) B(2;1) C(8;2\(\sqrt{2}\)) D(4-2\(\sqrt{3}\); 1-\(\sqrt{3}\)) E(6+2\(\sqrt{5}\);1+\(\sqrt{5}\))
1. Rút gọn biểu thức
\(\sqrt{\dfrac{4}{3}}+\sqrt{12}-\dfrac{4}{3}\sqrt{\dfrac{3}{4}}\)
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn :
a. \(\left(2-a\right)\sqrt{\dfrac{2a}{a-2}}\) với a lớn hơn 2
b. với 0 bé hơn x, x bé hơn 5. \(\left(x-5\right)\sqrt{\dfrac{x}{25-x^2}}\)
c. Với 0 bé hơn a, a bé hơn b \(\left(a-b\right)\)\(\sqrt{\dfrac{3a}{b^2-a^2}}\)
\(\dfrac{\sqrt{bc}}{a+2\sqrt{bc}}\)+\(\dfrac{\sqrt{ca}}{b+2\sqrt{ca}}\)+\(\dfrac{\sqrt{ab}}{c+2\sqrt{ab}}\) ≤ 1 cho a,b,c là 3 số dương. Chứng minh các BĐT sau
Cho a,b không âm. CM: \(\sqrt{\frac{a+b}{2}}\)lớn hơn hoặc bằng \(\sqrt{\frac{\sqrt{a}+\sqrt{b}}{2}}\)
Với a>0. CM: a+ \(\frac{1}{a}\)lớn hơn hoặc bằng 2
Tính giá trị gần đúng đến chữ số chữ số ở phần thập phân:
\(A=\sqrt{2+\sqrt[3]{3+\sqrt[4]{4+\sqrt[5]{5+\sqrt[6]{6+\sqrt[7]{7+\sqrt[8]{8+\sqrt[9]{9}}}}}}}}\)
Các bạn làm ơn trình bày giống như trình bày toán casio nhé mình chỉ mới học thôi chưa hết cách trình bày 1 bay giải casio như thế nào cả
Chứng minh tồn tại các số nguyên a, b, c sao cho \(0< |a+b\sqrt{2}+c\sqrt{3}|< \frac{1}{1000}\).