Để thu được dung dịch có pH = 2 chứng tỏ dung dịch sau phản ứng chứa axit dư [H+] dư = 0,01 M
→ nH+(du) = 0,04V1-0,035V2 = 0,01.(V1 + V2) → 0,03V1 = 0,045V2 → V1 : V2 = 3:2
Đáp án B
Để thu được dung dịch có pH = 2 chứng tỏ dung dịch sau phản ứng chứa axit dư [H+] dư = 0,01 M
→ nH+(du) = 0,04V1-0,035V2 = 0,01.(V1 + V2) → 0,03V1 = 0,045V2 → V1 : V2 = 3:2
Đáp án B
Dung dịch A chứa H2SO4 0,5M; B là dung dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B. Thu được dung dịch C có PH = 2. Tỷ lệ của V1 : V2 là :
A. 7:9
B. 9:7
C. 11:9
D. 9:11
Cho hai dung dịch: dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch Y chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M.
- Cho V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y thu được 56,916 gam kết tủa.
- Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch Y thu được 41,94 gam kết tủa.
Tỉ lệ V1/V2 là:
169/60 hoặc 3,2.
B. 153/60 hoặc 3,6.
C. 149/30 hoặc 3,2.
D. 0,338 hoặc 3,6.
Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau
TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaNO3, HNO3, H2SO4
B. KNO3, HCl, H2SO4
C. NaNO3, H2SO4, HNO3
D. H2SO4, KNO3, HNO3
X là dung dịch HCl nồng độ x (M). Y là dung dịch N a 2 C O 3 nồng độ y(M). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V 1 lít C O 2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V 2 lít C O 2 (đktc), biết tỉ lệ V 1 : V 2 = 3 : 5. Tỉ lệ x : y là
A. 5 :3
B. 10 : 7
C. 7 : 5
D. 7 : 3
X là dung dịch chứa a mol HCl. Y là dung dịch chứa b mol Na2CO3. Nhỏ từ từ hết X vào Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ hết Y vào X, sau phản ứng được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 3:4. Tỉ lệ a:b bằng:
A. 5:6
B. 9:7
C. 8:5
D. 7:5
Cho bột Cu dư vào 2 cốc đựng V1 (lít) dung dịch HNO3 4M và V2 (lít) dung dịch hỗn hợp HNO3 3M và H2SO4 1M đều thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất thoát ra. Mối quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1 = 1,40V2
B. V1 = 0,8V2
C. V1 = 0,75V2
D. V1 = 1,25V2
Tiến hành đồng thời 3 thí nghiệm sau với cùng một khối lượng bột nhôm như nhau :
Thi nghiệm 1: Cho bột nhôm vào dung dịch HC1 dư thu được V 1 lít khí không màu.
Thí nghiệm 2: Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH dư thu được V 2 lít khí không màu.
Thí nghiệm 3: Cho bột nhôm vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được khí V 3 lít khí không màu và hoá nâu trong không khí.
Các thể tích V 1 , V 2 và V 3 đo ở cùng điều kiện.
Mối quan hệ giữa V 1 , V 2 và V 3 nào sau đây là đúng ?
A. V 1 = V 2 = V 3
B. V 1 > V 2 > V 3
C. V 1 < V 2 < V 3
D. V 1 = V 2 > V 3
Cho hai dung dịch : dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, dung dịch B chứa CrCl3 1M và Cr2(SO4)3 0,5M
- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 62,54 gam kết tủa
- Cho BaCl2 dư vào dung dịch B thì thu được 41,94 gam kết tủa.
Giá trị nhỏ nhất của V1 gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 0,38
B. 0,26
C. 0,28
D. 0,34
Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1 : 3
B. 3 : 2
C. 3 : 1
D. 2 : 3