Một hiệu điện thế cần đặt:
\(U=\dfrac{Q}{C}=\dfrac{22\cdot10^{-4}}{20\cdot10^{-6}}=110V\)
Một hiệu điện thế cần đặt:
\(U=\dfrac{Q}{C}=\dfrac{22\cdot10^{-4}}{20\cdot10^{-6}}=110V\)
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF-200V. Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120V.
a) Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μ F - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện là
A. 12.10-4 C.
B. 24.10-4 C.
C. 2.10-3 C.
D. 4.10-3 C.
Một tụ điện có điện dung C 1 = 20 μ F được tích điện đến hiệu điện thế U 1 = 200 V , sau đó nối hai bản của tụ này với hai bản của một tụ khác chưa tích điện, có điện dung C 2 = 10 μ F . Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính hiệu điện thế của tụ điện C 2 sau khi nối hai tụ C 1 v à C 2 với nhau
A. 200 V
B. 100 V
C. 400 V
D. 400/3 V
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một điệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là
A.
B.
C.
D.
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μ F - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một điệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là
A. 4 . 10 - 3 C .
B. 6 . 10 - 4 C .
C. 3 . 10 - 3 C .
D. 24 . 10 - 4 C .
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một điệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là
A. 4 . 10 - 3 C .
B. 6 . 10 - 4 C
C. 3 . 10 - 3 C .
D. 24 . 10 - 4 C .
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một điệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là
A. 4 . 10 - 3 C.
B. 6 . 10 - 4 C .
C. 3 . 10 - 3 C .
D. 24 . 10 - 4 C.
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 µF − 200 V. Nối hai ban tụ điện với một hiệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là
A. 4 . 10 - 3 C
B. 6 . 10 - 4 C
C. 3 . 10 - 3 C
D. 24 . 10 - 4 C
Hai tụ điện có điện dung C 1 = 20 mF, C 2 = 5 mF. Tích điện cho tụ điện C 1 dưới hiệu điện thế 200 V, sau đó nối hai bản của tụ điện C 1 với hai bản của tụ điện C 2 chưa tích điện. Tính điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện sau khi nối với nhau