Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
ʟɪʟɪ

Tổng số hạt trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 94. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định 2 nguyên tử kim loại A và B 

Minh Nhân
1 tháng 5 2021 lúc 22:01

\(TC:\)

\(2p_A+n_A+2p_B+n_B=94\)

\(\Leftrightarrow2\left(p_A+p_B\right)+\left(n_A+n_B\right)=94\left(1\right)\)

\(2\left(p_A+p_B\right)-\left(n_A+n_B\right)=30\left(2\right)\)

\(\left(1\right),\left(2\right):\)

\(p_A+p_B=31\left(3\right)\)

\(n_A+n_B=32\)

\(2p_B-2p_A=14\left(4\right)\)

\(\left(3\right),\left(4\right):\)

\(p_A=12\)

\(p_B=19\)

\(A:Mg\)

\(B:K\)

Bùi Thị Hiền Trang
11 tháng 6 lúc 18:53
Bước 1: Gọi ẩn

Gọi:

Nguyên tử A có:\(p_{A}\): số proton → cũng là số electron vì nguyên tử trung hòa\(n_{A}\): số neutronNguyên tử B có:\(p_{B}\): số proton → cũng là số electron\(n_{B}\): số neutron

Từ đó:

Tổng số hạt trong nguyên tử A là: \(2 p_{A} + n_{A}\)Tổng số hạt trong nguyên tử B là: \(2 p_{B} + n_{B}\)Bước 2: Dựng phương trình(1) Tổng số hạt trong cả hai nguyên tử là 94:

\(& 2 p_{A} + n_{A} + 2 p_{B} + n_{B} = 94 & & (\text{1})\)

(2) Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 30:Hạt mang điện: \(2 p_{A} + 2 p_{B}\)Hạt không mang điện: \(n_{A} + n_{B}\)

\(& \left(\right. 2 p_{A} + 2 p_{B} \left.\right) - \left(\right. n_{A} + n_{B} \left.\right) = 30 & & (\text{2})\)

(3) Số hạt mang điện của nguyên tử A ít hơn của B là 14:

\(& 2 p_{B} - 2 p_{A} = 14 \Rightarrow p_{B} - p_{A} = 7 & & (\text{3})\)

Bước 3: Giải hệ phương trìnhTừ (2):

\(2 p_{A} + 2 p_{B} - n_{A} - n_{B} = 30 \Rightarrow \left(\right. 2 p_{A} + 2 p_{B} \left.\right) + \left(\right. n_{A} + n_{B} \left.\right) = 2 \left(\right. 2 p_{A} + 2 p_{B} \left.\right) - 30\)

Nhưng ta sẽ dùng cách đơn giản hơn là giải hệ:

Từ (3): \(p_{B} = p_{A} + 7\)

Thay vào (1) và (2):

Phương trình (1):

\(& 2 p_{A} + n_{A} + 2 \left(\right. p_{A} + 7 \left.\right) + n_{B} = 94 \Rightarrow 2 p_{A} + n_{A} + 2 p_{A} + 14 + n_{B} = 94 \Rightarrow 4 p_{A} + n_{A} + n_{B} = 80 & & (\text{1}’)\)

Phương trình (2):

\(& 2 p_{A} + 2 \left(\right. p_{A} + 7 \left.\right) - \left(\right. n_{A} + n_{B} \left.\right) = 30 \Rightarrow 2 p_{A} + 2 p_{A} + 14 - n_{A} - n_{B} = 30 \Rightarrow 4 p_{A} - n_{A} - n_{B} = 16 & & (\text{2}’)\)

Cộng (1') và (2'):

\(\left(\right. 4 p_{A} + n_{A} + n_{B} \left.\right) + \left(\right. 4 p_{A} - n_{A} - n_{B} \left.\right) = 80 + 16 \Rightarrow 8 p_{A} = 96 \Rightarrow p_{A} = 12\)

\(p_{B} = p_{A} + 7 = 19\)

Tìm \(n_{A} , n_{B}\)

Thay vào (1'):

\(& 4 p_{A} + n_{A} + n_{B} = 80 \Rightarrow 48 + n_{A} + n_{B} = 80 \Rightarrow n_{A} + n_{B} = 32 & & (\text{4})\)

Thay vào (2'):

\(4 p_{A} - n_{A} - n_{B} = 16 \Rightarrow 48 - n_{A} - n_{B} = 16 \Rightarrow n_{A} + n_{B} = 32 (đ \overset{ˊ}{\text{u}} \text{ng})\)

→ Không cần thêm điều kiện khác, ta có thể chọn sao cho tổng neutron = 32. Ví dụ:

Nếu \(n_{A} = 12\), thì \(n_{B} = 20\)Bước 4: Kết luận – Tìm nguyên tử A và BNguyên tử A có:Proton = 12 → số hiệu nguyên tử = 12 → Magie (Mg)Nguyên tử B có:Proton = 19 → số hiệu nguyên tử = 19 → Kali (K)Đáp án:Nguyên tử AMagie (Mg)Nguyên tử BKali (K)

Các câu hỏi tương tự
Đoàn Lâm Tuấn ANh
Xem chi tiết
tuan nguyen
Xem chi tiết
Trâm Minh
Xem chi tiết
Ánh Minh
Xem chi tiết
Linh Linh
Xem chi tiết
hmone
Xem chi tiết
duy nguyễn nhất
Xem chi tiết
Hà Đức Anh
Xem chi tiết
Vân Nguyen
Xem chi tiết