Nước nào sau đây chiếm khoảng 12% tổng giá trị ngoại thương thế giới (năm 2004)?
A. Hoa Kì.
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. LB Nga
Với giá trị xuất khẩu 818,5 tỉ USD, cán cân thương mại – 707,2 tỉ USD (2004). Vậy tổng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì là:
A. 2.344,2 tỉ USD.
B. 2.543,4 tỉ USD.
C. 3.245,4 tỉ USD.
D. 3.425,4 tỉ USD.
Công nghệp chế biến chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì (năm 2004)?
A. 62,0%.
B. 73,1%.
C. 84,2%.
D. 95,4%.
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ
GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các ước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Nhận xét nào sau đây không đúng với giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2010?
A. Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu đều tăng
B. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu
C. Giá trị xuất khẩu tăng ít hơn giá trị nhập khẩu
D. Giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ
GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các ước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ tròn
Ngành công nghiệp chế tạo chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu?
A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
Công trình giao thông, công nghiệp của Nhật Bản chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm giá trị thu nhập công nghiệp
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
Giá trị xuất khẩu của LB Đức: 911,6 tỉ USD, cán cân thương mại +193,6 tỉ USD, tổng giá trị xuất nhập khẩu (năm 2004) là:
A. 1.562,5 tỉ USD.
B. 1.629,6 tỉ USD.
C. 1.714,8 tỉ USD.
D. 1.786,5 tỉ USD.
Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì là
A. công nghiệp điện lực
B. công nghiệp khai khoáng
C. công nghiệp cung cấp nước, ga, khí
D. công nghiệp chế biến.