Cho các đơn thức: \(2x^6;\) -\(5x^3\); -\(3x^6\); \(x\)\(^3\); - \(\dfrac{3}{5}x^2\); -\(\dfrac{1}{2}x^2\); 8; -\(3x\). Gọi A là tổng của các đơn thức đã cho.
a) tìm tổng A và sắp xếp các hạng tử để được 1 đa thức.
b) tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do và hệ số của \(x^2\) của đa thức thu được
Số M được chia thành 3 số tỉ lệ với \(\dfrac{1}{2}\);\(\dfrac{2}{3}\) ;\(\dfrac{3}{4}\) tìm số M biết tổng bình phương của 3 số đó bằng 724
CHO TỔNG B=1+[2+3+4+...+98+99]
HƯỚNG DẪN; Tổng B gồm 99 số hạng, nếu ta chia các số hạng đó thành cặp[ 1 cặp có 2 số hạng thì được 49 cặp và còn dư1 số hạng, cặp thứ 49 thì gồm 2 số hàng nào, số hạng dư là bao nhiêu
AI NGHĨ RA TRƯỚC NÀO^-^
Số A được chia thành 3 số tỉ lệ theo \(\dfrac{2}{3}\)\(\dfrac{3}{4}\)\(\dfrac{1}{6}\)Biết rằng tổng bình phương của 3 số đó bàng 24309. Tìm số A
Viết tất cả các số hữu tỉ dương thành dãy gồm các nhóm phân số có tổng của tử và mẫu lần lượt bằng 2, 3, 4, 5, ... các phân số trong cùng một nhóm được đặt trong dấu ngoặc:
(\(\dfrac{1}{1}\)), (\(\dfrac{2}{1}\), \(\dfrac{1}{2}\)), (\(\dfrac{3}{1}\), \(\dfrac{2}{2}\), \(\dfrac{1}{3}\)), ....
Tìm phân số thứ 200 của dãy.
Số M được chia thành ba số tỉ lệ 0,5; 1\(\dfrac{2}{3}\); 2\(\dfrac{1}{4}\). Tìm số M biết rằng tổng bình phương của ba số đó là 4660
Bài 1: Tính B = 1 + 2 + 3 + ... + 98 + 99 Lời giải: Cách 1: B = 1 + (2 + 3 + 4 + ... + 98 + 99). Ta thấy tổng trong ngoặc gồm 98 số hạng, nếu chia thành các cặp ta có 49 cặp nên tổng đó là: (2 + 99) + (3 + 98) + ... + (51 + 50) = 49.101 = 4949 Khi đó B = 1 + 4949 = 4950 Lời bình: Tổng B gồm 99 số hạng, nếu ta chia các số hạng đó thành cặp (mỗi cặp có 2 số hạng thì được 49 cặp và dư 1 số hạng, cặp thứ 49 thì gồm 2 số hạng nào? Số hạng dư là bao nhiêu?), đến đây học sinh sẽ bị vướng mắc. Ta có thể tính tổng B theo cách khác như sau: Cách 2: Các dạng toán nâng cao lớp 7
1) Cho tỉ lệ thức 12 : x = 3 : 5 , ta tìm được giá trị của x là :
A.\(\dfrac{3}{2}\) B. \(\dfrac{2}{3}\) C.20 D.2
2) Gía trị của biểu thức (-1)2009 + 20200 bằng :
A.1 B.0 C.-1 D.2013
3) Nếu \(\left|2x-1\right|=\dfrac{1}{2}\) thì giá trị của x là :
A. \(\dfrac{3}{4}\) B. \(\dfrac{1}{4}\) C. \(\dfrac{1}{4}\) và\(\dfrac{3}{4}\) D. \(\dfrac{1}{2}\) và\(\dfrac{1}{4}\)
DẠNG 1: DÃY SỐ MÀ CÁC SỐ HẠNG CÁCH ĐỀU.
Bài 1: Tính B = 1 + 2 + 3 + ... + 98 + 99
Lời giải:
Cách 1:
B = 1 + (2 + 3 + 4 + ... + 98 + 99).
Ta thấy tổng trong ngoặc gồm 98 số hạng, nếu chia thành các cặp ta có 49 cặp nên tổng đó là:
(2 + 99) + (3 + 98) + ... + (51 + 50) = 49.101 = 4949
Khi đó B = 1 + 4949 = 4950
Lời bình: Tổng B gồm 99 số hạng, nếu ta chia các số hạng đó thành cặp (mỗi cặp có 2 số hạng thì được 49 cặp và dư 1 số hạng, cặp thứ 49 thì gồm 2 số hạng nào? Số hạng dư là bao nhiêu?), đến đây học sinh sẽ bị vướng mắc.
Ta có thể tính tổng B theo cách khác như sau:
Cách 2:
Bài 2: Tính C = 1 + 3 + 5 + ... + 997 + 999
Lời giải:
Cách 1:
Từ 1 đến 1000 có 500 số chẵn và 500 số lẻ nên tổng trên có 500 số lẻ. Áp dụng các bài trên ta có C = (1 + 999) + (3 + 997) + ... + (499 + 501) = 1000.250 = 250.000 (Tổng trên có 250 cặp số)
câu 1:Sau khi thu gọn đơn thức -3x2Ay.\(\dfrac{2}{3}z\) ta được một đơn thức có hệ số là
A,M=-3 B,8 C,-8 D,-12
Câu 2:cho đa thức -2x4+3x2-6x3+9x hệ số cao nhất và hệ số tự đo của đa thức trên là:
A,-2 và 9 B,6 và 0 C,-6 và 0 D,-6 và 9
Câu 3:Nghiệm của đa thức -9x+3 là:
A,-3 B,\(\dfrac{1}{3}\) C,-\(\dfrac{1}{9}\) D,\(\dfrac{1}{9}\)