Đáp án B
(2) Sai vì di truyền thẳng do gen trên Y.
(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân vẫn được không có sự phân hóa theo giới.
Đáp án B
(2) Sai vì di truyền thẳng do gen trên Y.
(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân vẫn được không có sự phân hóa theo giới.
Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?
(1) Kết quả lai thuận khác lai nghịch. (2) Tuân theo quy luật di truyền thẳng.
(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới. (4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ
A. (3); (4).
B. (1); (4).
C. (1); (2); (4).
D. (1); (3); (4)
Tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định có đặc điểm gì?
(1) Kết quả lai thuận có thể khác lai nghịch.
(2) Di truyền chéo.
(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.
(4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
A. (3); (4)
B. (1); (4)
C. (1); (2); (4)
D. (1); (3);( 4)
Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y như sau:
1. Gen lặn di truyền theo quy luật di truyền chéo.
2. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
3. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
4. Ở giới XY chỉ cần 1 alen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình.
5. Tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở giới XY.
Học sinh đó đã có những nhận định đúng là
A. 1, 2, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 5.
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.
(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5) Tất cả đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới.
(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân của tế bào hợp tử bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5) Tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.
(2) các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ở tế bào chất đều được thể hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
(5) tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Trong các đặc điểm dưới đây, dựa vào đặc điểm nào có thể tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?
(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.
(2) Có hiện tượng di truyền chéo.
(3) Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.
(4) Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.
(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.
(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh.
A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (3), (4), (6)
C. (1) (3), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (6)
Tính trạng do gen thuộc vùng không tương đồng nằm trên NST giới tính X quy định có bao nhiêu đặc điểm phù hợp trong các đặc điểm sau đây?
(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.
(2) Có hiện tượng di truyền chéo.
(3) Tính trạng lặn không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.
(4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau.
(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.
(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch.
Vị trí gen trong tế bào |
Kết quả phép lai thuận nghịch |
1. Gen nằm trong tế bào chất |
(a) Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới |
2. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể thường |
(b) Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới |
3. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể giới tính. |
(c) Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới, con luôn có kiểu hình giống mẹ |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là:
A. 1-(a), 2-(c), 3-(b)
B. 1-(a), 2-(b), 3-(c)
C. 1-(c), 2-(a), 3-(b).
D. 1-(c), 2-(b), 3-(a).