Bài 2: Tính tổng của các số chẵn của dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8…, 2022( giải chi tiết trong scratch nhé. |
Công thức tổng quát để tính góc quay của 1 hình có các cạnh đều và bằng nhau là:*
=360/số hình
=360/số cạnh
=360*số cạnh
=360+số cạnh
Số chỉ nhịp 3/4 (ba–bốn )cho em biết điều gì?
Mỗi nhịp có 4 phách | |
Mỗi nhịp có 4 – 3 = 1 phách | |
Mỗi nhịp có 4 + 3 = 7 phách | |
Mỗi nhịp có 3 phách. |
Khi chuẩn bị đánh bóng, người chơi golf phải chú ý đến điều gì?
Cần đánh thật mạnh để bóng đi xa | |
Cần đánh nhẹ để bóng đi từ từ | |
Tuỳ thuộc vào thực tế bóng ở xa hay gần lỗ và điều kiện của sân để đánh bóng hợp lí. |
Bài 1: Tính S(n) = 1 + 2 + 3 + … + n
i =1, n nhập từ bàn phím, s = 0
duyệt từ 1 → n
S change by i
i chang by 2
Bài 2: Tính S(n) = 1*1 + 2*2 + … + n*n
Bài 3: Tính S(n) = 1 + ½ + 1/3 + … + 1/n
i = 1
change s by 1/i
change i by 1
Bài 4: Tính S(n) = ½ + ¼ + … + 1/2n
change s by 1/(2*i)
Bài 5: Tính S(n) = 1 + 1/3 + 1/5 + … + 1/(2n + 1)
Bài 6: Tính S(n) = 1/1×2 + 1/2×3 +…+ 1/n x (n + 1)
Bài 7: Tính S(n) = ½ + 2/3 + ¾ + …. + n / n + 1
change s by i/(i+1)
Bài 8: Tính S(n) = ½ + ¾ + 5/6 + … + 2n + 1/ 2n + 2
Bài 9: Tính T(n) = 1 x 2 x 3…x N
Bài 10: Tính T(x, n) = x^n (k làm)
Bài 11: Tính S(n) = 1 + 1*2 + 1*2*3 + … + 1*2*3….*N
Bài 12: Liệt kê tất cả các “ước số” của số nguyên dương n
10 chia hết cho các số: 1, 2, 5 ,10 → 1, 2, 5, 10 được gọi là ước số của 10
5 chia hết cho các số: 1, 5 → 1,5 được gọi là ước số của 5
Ước của 1 số A là các số mà A chia hết được cho các số đó
Ư(12) = {1,2,3,4,6,12}
Ư(9) = {1,3,9}
U(15) = {1,3,5,15}
10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
i = 1 → 10
nếu 10 mod i = 0 → i là ước
Bài 13: Tính tổng tất cả các “ ước số” của số nguyên dương n
Bài 14:Tính tích tất cả các “ước số” của số nguyên dương n
Bài 15: Đếm số lượng “ước số” của số nguyên dương n
Bài 16: Liệt kê tất cả các “ước số lẻ” của số nguyên dương n
Bài 17: Tính tổng tất cả các “ước số chẵn” của số nguyên dương n
Bài 18: Tính tích tất cả các “ước số lẻ” của số nguyên dương n
Bài 19: Đếm số lượng “ước số chẵn” của số nguyên dương n
Bài 20: Cho số nguyên dương n. Tính tổng các ước số nhỏ hơn chính nó
Bài 21: Tìm ước số lẻ lớn nhất của số nguyên dương n. Ví dụ n = 100 ước lẻ lớnnhất là 25
Bài 22: Cho số nguyên dương n. Kiểm tra xem n có phải là số hoàn thiện hay không
Bài 23: Cho số nguyên dương n. Kiểm tra xem n có phải là số nguyên tố hay không
Bài 24: Cho số nguyên dương n. Kiểm tra xem n có phải là số chính phương hay không
Thêm cột giảm giá và tính: Nếu số tuần >=3 và thuê phòng loại 1 thì giảm 10% của thành tiền. Nếu số tuần>=3 và thuê phòng loại 2 thì giảm 5% của thành tiền, còn lại thì không giảm. Ai đó giúp túi với 🥺 :((
Trong các số: 460, 735, 1240, 23850, 32631, 42050 chia hết cho 2, 5 là
giúp mk nhé, cần gấp lắm
Mình chỉ ghi 7 câu thôi với lại chỉ toàn bài trắc nghiệm thôi các cậu giúp mình nhé.
10. Mạng máy tính KHÔNG cho phép người sử dụng chia sẻ gì.
11. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Trong một mạng máy tính, các tài nguyên như máy in có thể được chia sẻ
B. Virus có thể lây lan sang các máy tính khác trong mạng máy tính.
C. Người sử dụng có thể giao tiếp với nhau trên mạng máy tính.
D. Người sử dụng không thể chia sẻ dữ liệu trên máy tính của mình cho người khác trong cùng một mạng máy tính.
12. Trong các nhận định sau, nhận định nào không phải là lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính?
A. Giảm chi phi khi dùng chung phần cứng.
B. Người sử dụng có quyền kiểm soát độc quyền đối với dữ liệu và ứng dụng của riêng họ.
C. Giảm chi phí khi dùng chung phần mềm.
D. Cho phép chia sẻ dữ liệu, tăng hiệu quả sử dụng.
13. Thiết bị nào sau đây KHÔNG PHẢI là thiết bị đầu cuối?
A. Máy tính.
B. Máy in.
C. Bộ định tuyến.
D. Máy quét.
14. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Mạng có dây kết nối các máy tính bằng dây dẫn mạng.
B. Mạng không dây có thể kết nối ở mọi địa hình.
C. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối các thiết bị thông minh khác như điện thoại di động, ti vi, tủ lạnh,...
D. Mạng có dây dễ sửa và lắp đặt hơn mạng không dây vì có thể nhìn thấy dây dẫn.
15. Phát biểu nào sau đây KHÔNG CHÍNH XÁC?
A. Mạng không dây thuận tiện cho những người di chuyển nhiều.
B. Mạng không dây dễ dàng lắp đặt hơn vi không cần khoan đục và lắp đặt đường dây.
C. Mạng không dây thường được sử dụng cho các thiết bị di động như máy tính bảng, điện thoại,...
D. Mạng không dây nhanh và ổn định hơn mạng có dây.
16. Mạng máy tính gồm các thành phần:
A. Máy tính và thiết bị kết nối.
B. Thiết bị đầu cuối và thiết bị kết nối.
C. Thiết bị đầu cuối, thiết bị kết nối và phần mềm mạng.
D. Máy tính và phần mềm mạng.
18. Những gì đem lại sự hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình là:
A. Dữ liệu
B. Vật mang tin
C. Thông tin
D. Hệ thống thông tin
Câu nào sau đây là sai?
a) Để điều khiển máy tính xách tay ; em di chuyển ngón tay lên vùng cảm ứng chuột.
b) Máy tính xách tay có màn hình tách rời khỏi thân máy tính.
c) Máy tính bảng ko có bàn phím tách rời ; khi sử dụng chỉ cần điều khiển để hiển thị lên màn hình.
d) Thân máy tính chứa các bộ phận trung tâm điều khiển toàn bộ phận máy tính.