\(NaNO_3\\ \%m_{Na}=\dfrac{23}{23+14+3.16}.100\approx27,059\%\\ \%m_N=\dfrac{14}{23+14+3.16}.100\approx16,471\%\\ \%m_O=\dfrac{3.16}{23+14+3.16}.100\approx56,471\%\)
Em tương tự làm cho các chất còn lại!
\(NaNO_3\\ \%m_{Na}=\dfrac{23}{23+14+3.16}.100\approx27,059\%\\ \%m_N=\dfrac{14}{23+14+3.16}.100\approx16,471\%\\ \%m_O=\dfrac{3.16}{23+14+3.16}.100\approx56,471\%\)
Em tương tự làm cho các chất còn lại!
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3, FeCl3, FeCl3, MgS, AlBr3.
Dạng bài tập 4: Tính theo công thức hóa học
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a) CO và CO2.
b) Fe3O4 và Fe2O3.
c) SO2 và SO3.
Tính thành phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất có công thức hóa học : Al(OH) 3
(Cho biết nguyên tử khối của: Al = 27 ; O = 16 ; H = 1 )
Câu 4 . Xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3, SO2, KHCO3
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a) Fe3O4 và Fe2O3.
b) SO2 và SO3.
c. Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.
d. Hãy tìm công thức hóa học của khí A.
- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.
tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất SO3
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgSO4; Al(NO3)3