Trộn 150ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng D=1,206 g/ml với 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Trộn 150ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng D=1,047g/ml với 250ml dung dịch HCl 2M đc dung dịch A.Tính nồng độ mol của dung dịch A
Trộn 150ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng D=1,047g/ml với 250ml dung dịch HCl 2M đc dung dịch A.Tính nồng độ mol của dung dịch A
Tính nồng độ mol của dung dịch H 2 S O 4 45% (biết D = 1,198 g/ml)
A. 5 M
B. 5,5 M
C. 4,7 M
D. 6 M
Biết khối lượng CuSO4 là 3 gam khối lượng riêng của dung dịch D-1,15(g/ml),nồng độ phần trăm của dung dịch là 15%.Tính khối lượng của dung dịch? Thể tích dung dịch? Nồng dộ mol của dung dịch
Hoà tan 35,1g NaCL vào 1 lượng nước vừa đủ để được 300ml dung dịch a. Tính nồng độ mol của dung dịch này b. Tính nồng độ % của dung dịch, biết khối lượng riêng của dung dịch D= 1,097g/ml
1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O.
a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X.
b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của CuSO4 ở t0C.
2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1) và 90 gam dung dịch H2SO4 14,7% (cốc 2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng.
- Thêm vào cốc thứ nhất 10 gam CaCO3.
- Thêm vào cốc thứ hai y gam Zn thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra V’ lít khí hidro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tính giá trị y và V’. (Kết quả lấy 3 chữ số sau dấu phẩy)
cho kẽm tác động vừa đủ với 150g dung dịch axit HCL 3,65% (D = 1,2 g/ml).
a) viết chương trình phản ứng hóa học.
b) Tính toán khối lượng tham gia phản hồi.
c) Nóng nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng