\(a.m_{CO_2}=3.44=132\left(g\right)\\ m_{CO}=2.28=56\left(g\right)\\b. m_{SO_2}=0,1.64=64\left(g\right)\\ m_{O_2}=0,05.32=16\left(g\right)\)
\(a.m_{CO_2}=3.44=132\left(g\right)\\ m_{CO}=2.28=56\left(g\right)\\b. m_{SO_2}=0,1.64=64\left(g\right)\\ m_{O_2}=0,05.32=16\left(g\right)\)
3/ Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối và nước. Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH tạo ra.
4/ Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối và nước. Khối lượng muối kết tủa được tạo ra là bao nhiêu gam?
5/ Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen, dùng khí H2 (dư) khử chất rắn màu đen ở nhiệt độ cao. Vậy khối chất rắn sau khi nung là bao nhiêu gam?
6/ Thể tích dung dịch H2SO4 2M. Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hoà và nước.
7/ Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa Cu(OH)2 là bao nhiêu gam?
8/ Khi cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2. Tìm nồng độ mol của dung dịch Ba(NO3)2
9/ Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là bao nhiêu.
cho 17,2 gam rắn A gồm Fe và 1 oxit sắt có tỉ lệ số mol là 2:1 vào dd H2SO4 loãng dư thu được Vml khí. Nhưng cũng lượng rắn trên nhưng cho vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 đkc.
a) tính % khối lượng Fe có trong hỗn hợp đầu.
b) xác định oxit sắt.
cho 19.3g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Cu vào 200ml dung dịch H2So4 loãng dư thu được 2,24 lít khí (đktc)
a)tính thành % theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol axit đã dùng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng (cho rằng thể tích thay đổi ko đáng kể)
Cho hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là 1/3 mol )tác dụng với 0,2479 lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,2479 lít khí CO2 .Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Tính khối lượng của X
hòa tan 12g hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng 200ml dd HCl thu đc tối đa 2,24 lít khí Hidro ( đktc) và chất rắn A
a) Tính khối lượng chất rắn A
b) tính nồng độ mol của dd HCl cần dùng
c) Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
giúp mik vs nhé, cảm ơn rất nhiều
Cho 3,36 lít ( đktc ) hỗn hợp Y gồm axetilen và metan đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí ( đktc ). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp. c. Tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp.
Cứu với! Mình hiện đang rất cần gấp!!
Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 1,568 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng 200ml dung dịch HCl, thu được tối đa 2,24 lít hiđro (đktc) và chất rắn A
a) tính khối lượng chất rắn A
b) tính nồng độ mol của dug dịch HCl cần dùng
c) tính % (m) các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 12g hỗn hợp 2 kim loại dạng bột là Fe và Cu tác dụng với 200ml dung dịch H₂SO₄ 2M thì thu đc 2,24 lít khí hidro ở đktc, dung dịch B và m gam chất ko tan.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và xác định m.
b) Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng.(Coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể)