Có \(P.V=nRT\)
=> \(n=\dfrac{P.V}{R.T}=\dfrac{2,5.12}{0,082.\left(273+77\right)}=1,0453\left(mol\right)\)
=> \(m_{NH_3}=1,0453.17=17,77\left(g\right)\)
Có \(P.V=nRT\)
=> \(n=\dfrac{P.V}{R.T}=\dfrac{2,5.12}{0,082.\left(273+77\right)}=1,0453\left(mol\right)\)
=> \(m_{NH_3}=1,0453.17=17,77\left(g\right)\)
Một bình kín chứa khí NH3 ở 0°C và 1 atm với nồng độ 1M. Nung bình kín đó đến 546°C, NH3 bị phân hủy theo phản ứng: 2NH3 (k) D N2 (k) + 3H2 (k). Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất trong bình là 3,3 atm. Thể tích bình không đổi. Giá trị hằng số cân bằng của phản ứng tại 546°C là:
A.4807
B.120
C.8,33.10-3
D.2,08.10-4
Một bình kín chứa khí NH3 ở 0°C và 1 atm với nồng độ 1M. Nung bình kín đó đến 546°C, NH3 bị phân hủy theo phản ứng: 2NH3 (k) D N2 (k) + 3H2 (k). Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất trong bình là 3,3 atm. Thể tích bình không đổi. Giá trị hằng số cân bằng của phản ứng tại 546°C là:
A.4807
B.120
C.8,33.10-3
D.2,08.10-4
Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,4 M và 0,6 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t°C, H2 chiếm 25% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kc ở t0C của phản ứng có giá trị là
A.51,7
B. 3,125
C. 2,500
D.6,09
Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,4 M và 0,6 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t°C, H2 chiếm 25% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kc ở t0C của phản ứng có giá trị là:
A. 51,7
B. 3,125
C. 2,500
D. 6,09
Bài 2: Trong một bình kín thể tích 56 lít chứa hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4 ở 0oC và 200 atm.
Tính số mol khí của hỗn hợp A.
Tính số mol mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3: Một hỗn hợp X gồm NH3 và O2 theo tỉ lệ mol 2:5 chiếm thể tích là 62,72 lít ở 0oC và 2,5 atm. Tính số mol NH3 và O2 trong hỗn hợp.
Bài 4. Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là:
A. 15% | B. 25% | C. 35% | D. 45% |
Bài 5. Tỉ khối hơi của N2 và H2 so vs O2 là 0,3125. Thành phần % thể tích của N2 trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Bài 6. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2 | B. 1:3 | C. 2:1 | D. 3:1 |
Bài 7: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là:
A. 150 | B. 214,3 | C. 285,7 | D. 350 |
Bài 8: Cho m (g) Fe tác dụng vừa đủ với 182,5g dung dịch HCl 10% thu dung dịch A và V lít khí H2 (ở đkc).
Tìm m, V?
Xác định khối lượng dung dịch A.
Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được.
Bài 9: Cho m (g) Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A.
Xác định m.
Tìm nồng độ mol của dung dịch A, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 10: Cho 13g kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí H2.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Trộn 0,8 mol SO2 với 20,16 lít O2 (đktc) trong bình kín có thể tích không đổi là 100 lít, đun nóng bình đến 400oC, ở nhiệt độ này thấy áp suất trong bình là 0,8 atm. % các chất khí trong bình là:
A. SO2 10%; O2 30%; SO3 60%
B. SO2 15%; O2 70%; SO3 15%
C. SO2 10%; O2 5%; SO3 65%
D. SO2 20,69%; O2 44,83%; SO3 34,48%
Hai bình cầu có khối lượng và dung tích bằng nhau. Nạp đầy khí oxi vào bình thứ nhất, nạp đầy khí oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai cho đến khi áp suất hai bình như nhau. Đặt hai bình cầu trên hai đĩa cân thì thấy khối lượng của hai bình khác nhau 0,32 gam. Khối lượng ozon trong bình thứ hai là
A. 0,96 gam
B. 0,32 gam
C. 0,72 gam
D. 0,48 gam
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với H2 (R có ,số oxi hóa thấp nhất )và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b% với a_b=40:17.Phất biểu đúng là?
A. Phân tử oxit cao nhất của R có liên kết cho nhận.
B. Oxit cao nhất cuả R ở điều kiện thường là chất rắn.
C. R là chất khí ở điều kiện thường
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6e ở phân lớp ngoài cùng.
Nguyên tố N có 2 đồng vị là 14N và 15N ; H có 3 đồng vị là 1H, 2H và 3H. Số phân tử NH3 tối đa có thể có là (biết 3 nguyên tử H trong NH3 là tương đương về mặt cấu tạo)
A. 6
B. 12
C. 18
D. 20