Đặt
x n = 1 - 2 2 . 3 1 - 2 3 . 4 . . . . 1 - 2 n + 1 n + 2
Từ
1 - 2 k + 1 k + 2 = k k + 3 k + 1 k + 2 k = 1 , . . . , n
ta có
x n = 1 . 4 2 . 3 2 . 5 3 . 4 3 . 6 4 . 5 . . . n n + 3 n + 1 n + 2 = n + 3 3 n + 1
Vậy l i m x n = 1 3
Đáp án C
Đặt
x n = 1 - 2 2 . 3 1 - 2 3 . 4 . . . . 1 - 2 n + 1 n + 2
Từ
1 - 2 k + 1 k + 2 = k k + 3 k + 1 k + 2 k = 1 , . . . , n
ta có
x n = 1 . 4 2 . 3 2 . 5 3 . 4 3 . 6 4 . 5 . . . n n + 3 n + 1 n + 2 = n + 3 3 n + 1
Vậy l i m x n = 1 3
Đáp án C
Cho hàm số f(n)= 1 1 . 2 . 3 + 1 2 . 3 . 4 + . . . + 1 n . ( n + 1 ) . ( n + 2 ) = n ( n + 3 ) 4 ( n + 1 ) ( n + 2 ) ,n∈N*. Kết quả giới hạn l i m ( 2 n 2 + 1 - 1 ) f ( n ) 5 n + 1 = a b b ∈ Z . Giá trị của a 2 + b 2 là
A. 101
B. 443
C. 363
D. 402
Giới hạn lim n → → + ∞ 1 + 2 + 3 + . . . + n - 1 + n n 2 bằng
A. + ∞
B. 1
C. 0
D. 1 2
bài 1 a) cho A = 1+3^2 +3^4+3^6+...+3^2004+3^2006
chứng minh A chia cho 13 dư 10
b)chứng tỏ rằng 2n+1 và 2n+3 (n thuộc N ) là hai số nguyên tố cùng nhau
bài 2 tính tổng S=1^2+2^2+3^2+...+100^2
Bài 1: Cho A = ( 5m2 - 8m2 - 9m2) . ( -n3 + 4n3)
Với giá trị nào của m và n thì A ≥ 0
Bài 2: Cho S = 1 - 3 + 32 - 33 + ... + 398 - 399
a) Chứng minh S là bội của -20
b) Tính S, từ đó suy ra 3100 chia cho 4 dư 1
Bài 3: Tìm số nguyên n sao cho:
n - 1 là bội của n + 5 và n + 5 là bội của n - 1
Bài 4: Tìm số nguyên a, b biết (a,b) = 24 và a + b = -10
Toán lớp 6 nha, giải dùm mình, mình cảm ơn
Tính tổng vô hạn sau
1+1/1+2 +1/1+2+3 +1/1+2+3+4+...
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường x=-1; x=2; y=0 và parabol P : y = a x 2 + b x + c bằng 15. Biết (P) có đỉnh I(1;2) là điểm cực tiểu. Tính T=a+b-c
A. T = -8.
B. T = -2.
C. T = 14.
D. T = 3.
ChoA(1 ;2 ;3),B(-4 ;0 ;1) , C(-2 ;3 ;1)vàD(-3 ;2 ;-1). Tọa độ điểm A’ đối xứng với A qua mặt phẳng (BCD) là
A. A ' - 17 47 ; 16 47 ; 19 47
B. A ' - 187 53 ; 160 53 ; 199 53
C. A ' - 187 53 ; 266 53 ; 199 53
D. A ' 17 47 ; - 16 47 ; - 19 47
1) Tìm số tự nhiên x, biết\(\frac{1}{1+\frac{1}{2}+\frac{1}{2^2}+\frac{1}{2^3}+...+\frac{1}{2^x}}=\frac{2^x}{127}\)
2) Cho góc bẹt \(\widehat{AOB}\), trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(AB\) vẽ n tia \(OA_1,OA_2,OA_3,...,OA_n\) và \(OB_1,OB_2,OB_3,...,OB_m\) sao cho:
\(\widehat{AOA_1}=2^0,\widehat{AOA_2}=4^0,...,\widehat{AOA_{20}}=40^0\)
\(\widehat{BOB_1}=1^0,\widehat{BOB_2}=3^0,...,\widehat{BOB_{20}}=39^0\)
hãy thiết lập công thức tính \(\widehat{A_nOB_m}\) với \(n,m\in N,1\le n,m\le45\)
Cho a , b > 0, a ≠ 1, b ≠ 1, n ∈ ℕ * và P = 1 log a b + 1 log a 2 b + 1 log a 3 b + ... + 1 log a n b . Một học sinh đã tính giá trị của biểu thức P như sau
Bước 1: P = log b a + log b a 2 + log b a 3 + .... + log b a n
Bước 2: P = log b a . a 2 . a 3 ... a n
Bước 3: P = log b a 1 + 2 + 3 + ... + n
Bước 4: P = n n − 1 log b a
Hỏi bạn học sinh đó đã giải sai từ bước nào?
A. Bước 1
B. Bước 3
C. Bước 2
D. Bước 4
Trong không gian Oxyz, cho ba véc tơ a → ( 5 ; 7 ; 2 ) , b → ( 3 ; 0 ; 4 ) , c → ( - 6 ; 1 ; - 1 ) . Hãy tìm véc tơ n → = 3 a → - 2 b → + c →
A. (3; 22; -3)
B. (-3; 22; 3)
C. (3; -22; 3)
D. (3; -22; -3)