1,(-3,8) + (-5,7) + 3,8 = -5,7
2,(-31,4) + 18 - (-6,64)= -6.76
3,(3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1)=0
1,(-3,8) + (-5,7) + 3,8 = -5,7
2,(-31,4) + 18 - (-6,64)= -6.76
3,(3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1)=0
1,(-3,8) + (-5,7) + 3,8 = -5,7
2,(-31,4) + 18 - (-6,64)= -6.76
3,(3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1)=0
1,(-3,8) + (-5,7) + 3,8 = -5,7
2,(-31,4) + 18 - (-6,64)= -6.76
3,(3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1)=0
Bài 2: Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau
1) (–3,8) + (–5,7) + 3,8
2) (–31,4) + 18 – (– 6,4)
3) (3,1 – 2,5) – (–2,5 + 3,1)
4) (–2 021, 2022) . 2,8131 + 2 021,2022 . ( –2,8131)
5) 2,51 . (–0,3) + (–0,73) – 0,3 . (–1,51) – 2,27
2,51 . (-0,3) + (-0,73) - 0,3 x (-1,51) - 2,27
2,51 . (-0,3) + (-0,73) - 0,4 x (-1,51) - 2,27
Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc
\(A=\left(3,1-2,5\right)-\left(-2,5+3,1\right)\)
\(B=\left(5,3-2,8\right)-\left(4+5,3\right)\)
Tính giá trị biểu thức
\(A=\left(3,1-2,5\right)-\left(-2,5+3,1\right)\)
Bài 1. Thực hiện phép tính: a) 0,346 12,78 b)24,716 327,5 c) 4,125 . 2,14 d)2,72. 3,25 e)6,24: 0,125 f ) 14,3 : ( 2,5) g) 14,3 : 2,5 Bài 2:Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí: a A) 41,54 3,18 23,17 8,46 5,82 3,17 b B) 123,8 34,15 12,49 5,85 2,49 10,2 c C) 32,18 36,42 13,93 2,18 6,42 3,93 d D) 49,358 32,16 39,452 9,358 2,16 0,548 e E) 172,56 35,32 72,56 4,37 (5,37 5,32) f F) 3. 32,1 6,32 7.32,1 3.0,32 Bài 3.Tìm tỉ số của hai đại lượng trong các trường hợp sau: a) 4 5 m và 72 cm; b) 3 10 giờ và 15 phút. c) 0,2 tạ và 40 kg. d) 30 cm và 7,5 dm Bài 4. Viết các tỉ số sau thành tỉ số tỉ số hai số nguyên. a) 0,75 : 1,25 b) 2 13 : 3,15 c) 2 1 3 : 10 81 d) 3 1 5 : –4,5 e) 75% : 2 1 5 f) 3 1 8 : 1 2 11 g) 2 1 13 : 1 1 26 h) 1 1 :2 6 3 k) 1 1 3 1 2 5 Bài 5. Tỉ số của hai số bằng 4:9 . Nếu thêm 20 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng sẽ bằng 2:3 . Tìm hai số đó. Bài 6. a) Tìm hai số, biết tỉ số của chúng bằng 1:5 và tích của chúng bằng 720.b) Tìm hai số, biết tỉ số của chúng bằng 3:7 và tích của chúng bằng 189. Bài 7. Tìm tỉ số phần trăm của hai số: a) 12 và 48 b) 1,5 và 300 c) 210 và 70 d) 2 5 và 5 6 e) 250 và 800 Bài 8. Tìm tỉ số % của: a) 16dm và 0,4 m b) 3 5 m và 480 cm c) 100 g và 4 5 kg d) 60 m và 7,5 hm. e) 4 3 m và 60 cm f) 10 kg và 0,3 tạ. Bài 9.Trong 40kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số % muối trong nước biển? Bài 10:Một mảnh vườn có diện tích 374 m2 được chia làm hai khoảnh; Tỉ số diện tích giữa khoảnh I và khoảnh II là 37,5% . Tính diện tích của mỗi khoảnh? Bài 11.Một khối có 50 học sinh đi thi học sinh giỏi và đều đạt giải. Trong đó số học sinh đạt giải nhất chiếm 1 2 tổng số học sinh; số học sinh đạt giải nhì bằng 80% số học sinh đạt giải nhất; còn lại là học sinh đạt giải ba. Tính số học sinh đạt giải ba của khối. Bài 12.Bố Lan gửi 100 000 000 vnđ ở ngân hàng BIDV, sau 1 năm bố Lan lấy về được 107 000 000 vnđ. Như vậy bố Lan gửi ngân hàng BIDV với lãi suất bao nhiêu phần trăm 1 tháng? Bài 13. Trong điều kiện thường, khí ôxi chiếm 21% thể tích không khí. Hỏi căn phòng 3 40m có bao nhiêu mét khối khí ôxi? Bài 14.Một cửa hàng xe đạp điện, bán 1 xe đạp điện thu được lợi nhuận 2,8 triệu đồng. Biết số tiền lợi nhuận bằng 20% giá vốn. Hỏi số vốn ban đầu của chiếc xe đạp điện là bao nhiêu? Bài 15. Biết 1 chỉ vàng nặng 3,75 g . Vàng 18K chứa 75% vàng nguyên chất. Tính khối lượng vàng nguyên chât trong chiếc nhẫn 2 chỉ làm bằng vàng 18K Bài 16: Giáo viên chủ nhiệm lớp 6A yêu cầu lớp trưởng điều tra về loại nhạc cụ: Organ, Ghita, Kèn, Trống, Sáo mà các học sinh trong lớp yêu thích nhất. a) Lớp trưởng lớp 6A cần thu thập những dữ liệu nào? b) Nêu những đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê? c) Từ bảng của dưới đây, dãy số liệu lớp trưởng lớp 6A liệt kê có hợp lý không? Vì sao? Nhạc cụ Kiểm đếm Số bạn yêu thíchOrgan 12 Ghita 7 Kèn 15 Trống 25 Sáo 15 Bài 17. Điều tra về môn học được yêu thích nhất của các bạn lớp 6A , bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau: K L T K L V V V N T T L T T T K V N T K V V L T L K K V L T Viết tắt: V: Văn; T: Toán; K: Khoa học tự nhiên; L: Lịch sử; N: Ngoại ngữ a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên. b) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh? c) Hãy lập bảng dữ liệu thống kê tương ứng và cho biết môn học nào được các bạn lớp 6A yêu thích nhất. Bài 18. Kết quả điều tra về loại quả ưa thích nhất đối với một số bạn trong lớp, mỗi bạn trả lời một lần, được ghi lại trong bảng sau: Cam Ổi Chuối Xoài Cam Khế Cam Ổi Khế Xoài Xoài Ổi Chuối Xoài Khế Xoài Cam Khế Cam Xoài Ổi Khế Xoài Chuối Cam a) Có bao nhiêu bạn tham gia trả lời? b) Hãy lập bảng thống kê và cho biết loại quả nào được các bạn yêu thích nhất. Bài 19. Biểu đồ dưới đây cho biết thông tin về số học sinh trung bình trong một lớp học của cả nước trong 5 năm họcsố học sinh trung bình trong một lớp 33,5 34,5 35 35,9 36,6 31,5 32 32,5 33 33,5 34 34,5 35 35,5 36 36,5 37 2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019 2019-2020 Năm học số học sinh trung bình (%) a) Từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2019 -2020, số học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta có xu hướng tăng hay giảm? b) Dựa vào biểu đồ, hãy lập bảng thống kê số học sinh trung bình trong một lớp của cả nước trong các năm học? c) Năm học 2016-2017 số học học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta là bao nhiêu? Bài 20. Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty cho thấy có 35 nhân viên đi xe buýt, 5 nhân viên đi xe đạp, 20 nhân viên đi xe máy, 7 nhân viên đi ô tô cá nhân, không có nhân viên nào sử dụng các phương tiện khác. a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm. b) Công ty này có tất cả bao nhiêu nhân viên? c) Phương tiện nào được nhân viên công ty sử dụng nhiều nhất? d) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm? e) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm? Bài 21. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây: a) Vẽ góc bẹt zOt. b) Vẽ các góc xOy và yOt sao cho tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.c) Vẽ các góc xOy, yOz, zOt sao cho tia Oz nằm trong góc xOy, tia Oy nằm trong góc zOt và xOt là góc bẹt. Bài 22: Cho hình vẽ hãy tính số đo góc còn lại : Hướng dẫn( Học cách trình bày) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz => xOy + yOz = xOz Mà ˆ 0 xOy 83 ; ˆ 0 yOz 47 => 0 0 ˆ xOz 83 47 => 0 ˆ xOz 130 Bài 23: Cho yOz =1300 , vẽ xOy kề bù với nó . Tính số đo các góc còn lại. Bài 24: Vẽ ˆ 0 xOy =120 , hãy vẽ thêm tia Om trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng Ox sao cho 0 ˆ xOm = 75 . Hãy tính số đo các góc còn lại. Bài 25: Cho góc zOy bằng 800 , vẽ góc yOx kề bù với nó . Tính số đo các góc còn lại. Bài 26: Hãy chỉ ra các mối quan hệ giữa các góc có trong từng hình vẽ sau: Bài 27: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau : a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì ................................ b) Hai góc ............................ (.............................) có tổng bằng 900 (1800 )c) Hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau gọi là ............. ................................................ , chúng có tổng số đo bằng số đo của góc ............ Bài 28. Cho tia OA nằm giữa hai tia OB và OC. Biết 0 0 BOA 30 ,BOC 70 . Tính số đo góc AOC. Bài 29. Cho tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Biết 0 0 x O y 55 , yOz 75 . Tính số đo góc xOz. Bài 30. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy. Tia Oz thuộc một nửa mặt phẳng bờ xy sao cho 0 xOz zOy 40 . Tính số đo góc xOz và zOy. Bài 31. Cho tia OM nằm giữa hai tia OK và OH. Biết 0 0 KOH 80 ,MOH KOM 20 . Tính số đo góc KOM và MOH. Bài 32. Vẽ đoạn thẳng AB cm 7 . C là điểm nằm giữa A và B , AC cm 3 . M là trung điểm của BC . Tính BM . Bài 33. Cho đoạn thẳng AB cm 6 . M là điểm nằm giữa A và B . Gọi C D, lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AM MB , . Tính CD Bài 34. Trên tia Ox đặt OA cm OB cm 4 , 2 . Chứng tỏ rằng B là trung điểm của đoạn thẳng OA Bài 35. Cho đoạn thẳng AB . C là trung điểm của đoạn thẳng AB . M là điểm nằm giữa B và C . Chứng tỏ: MA MB MC 2 Bài 36. Hãy liệt kê tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra, và tính số phần tử a) Tung một đồng xu. b) Tung hai đồng xu. c) Tung ba đồng xu. Bài 37. .Gieo 2 con xúc sắc cân đối và quan sát số chấm xuất hiện ở mặt trên mỗi con xúc xắc, Hãy đánh giá xem sự kiện nào sau là chắc chắn, không thể hay có thể xảy ra 1) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1 2) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1 3) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1 4) Hai mặt con xúc xắc cùng chấm 5) Số chấm trên hai mặt con xúc xắc là số lẻ Bài 38. Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả sau Sự kiện Hai đồng sấp Một đồng sấp một đồng ngửa Hai đồng ngửa Số lần 12 24 14 Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện a) Có một đồng xu sấp một đồng ngửa b) Hai đồng xu ngửa Bài 39: Gieo con súc sắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm Số lần xuất hiện 17 18 15 14 16 20 a) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có 6 chấm b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn c) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm lẻ Bài 40: Trong một hộp kín có một số quả bóng màu xanh, màu đỏ, màu tím, vàng . Trong một trò chơi, người chơi được lấy ngẫu nhiên mộ quả bóng , ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng .Bình thực hiện 100 lần và được kết quả sau Màu Số lần Xanh 43 Đỏ 22 Tím 18 Vàng 17 Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện sau a) Bình Lấy được quả bóng màu xanh b) Qủa bóng được lấy ra không là màu đỏ Bài 3. Hỏi có bao nhiêu góc tạo thành từ 51 tia chung gốc? Bài 4. Vẽ n tia chung gốc,chúng tạo ra 1275 góc. Tìm giá trị của n.
Bài 1 tính
A=(3,1-2,5)-(-2,5+3,1)=
B=(5,3-2,8)-(4+5,3)=
(–2 021, 2022) . 2,8131 + 2 021,2022 . ( –2,8131)
Giúp mình nhanh với, mình đang hơi vội. Mình cảm ơn trước nha!
9,8+8,7+7,6+....+2,1-1,2-2,3-3,1-.....-8.9
tính giá trị biểu thức