\(h=\frac{S.2}{x}\) (h là đường cao; S alf diện tích tam giác)
\(S=\frac{x.h}{2}\)
\(h=\frac{S.2}{x}\) (h là đường cao; S alf diện tích tam giác)
\(S=\frac{x.h}{2}\)
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng có chiều cao h và đáy lần lượt là:
a) Hình vuông cạnh a;
b) Tam giác đều cạnh a;
c) Lục giác đều cạnh a;
d) Hình thang cân, đáy lớn là 2a, các cạnh còn lại bằng a;
e) Hình thoi có hai đường chéo là 6a và 8a.
một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh = 3cm. Đường cao = 5cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn cầu và thể tích hình lăng trụ
Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB=30cm AC=15cm và AD là đường phân giác của góc A (h là độ dài đường cao của tam giác ABC) a) Tính tỉ số AB và AC b) Tính tỉ số diện tích của tam giác ABI và diện tích của tam giác ACI
a) Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh bên là a và cạnh đáy là b.
b) Tính diện tích của tam giác đều có cạnh là a
Tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng có chiều cao h và cạnh đáy lần lượt là: a)hình vuông cạnh a b)Tam giác đều cạnh a c) lục giác đều cạnh a d) hình thang cân,đáy lớn là 2a,các cạnh còn lại a e) hình thoi có 2 đường chéo là 6a và 8a
Cho hình chóp đều S.ABCD có độ dài đường chéo của mặt đáy bằng 6 cm và cạnh bên bằng 5 cm.
a) Tính chiều cao hình chóp đều.
b) Tính diện tích tam giác SCD
a) Cho tam giác ABC, vẽ đường thẳng đi qua A cắt cạnh BC tại K và cắt trung tuyến BM tại I sao cho BI : IM = 1:2 Tính tỉ số diện tích của tam giác ABK và diện tích tam giác ABC
b) Cho tam giác ABC có ba đường cao AD, BE và CF thỏa mãn AD + BC = BE + AC = CF + AB
Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều
một tam giác có đường cao và cạnh ứng với đường cao đó đều tăng lên 3 lần so với cạnh ban đầu thì diện tích hình tam giác tăng lên số lần
tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 10cm, chiều cao của mặt bên xuất phát từ đỉnh của hình chóp tam giác đều là 12cm