Gọi h là chiều cao của hình lăng trụ đứng.
Gọi h là chiều cao của hình lăng trụ đứng.
Tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng có chiều cao h và cạnh đáy lần lượt là: a)hình vuông cạnh a b)Tam giác đều cạnh a c) lục giác đều cạnh a d) hình thang cân,đáy lớn là 2a,các cạnh còn lại a e) hình thoi có 2 đường chéo là 6a và 8a
cho hình lăng trụ đứng có chiều cao h= 6cm . đáy là tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông bằng 12cm, 16cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích hình lăng trụ đó
Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D’ có đáy là hình thoi cạnh 3 cm, A B C ^ = 60 ° và chiều cao bằng 5 cm.
a) Tính diện tích xung quanh lăng trụ.
b) Tính diện tích toàn phần lăng trụ.
c) Tính thể tích lăng trụ.
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông có cạnh huyền là 13cm, một cạnh góc vuông là 12cm, chiều cao của lăng trụ là 10cm
~mong mn giúp đõ
một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh = 3cm. Đường cao = 5cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn cầu và thể tích hình lăng trụ
Cho lăng trụ đứng ABC.DEF có đáy là tam giác vuông như hình vẽ. chiều cao của lăng trụ đứng là 20cm. Độ dài cạnh góc vuông của đáy là 30 cm và 40 cm
a. tính BC
b. tính diện tích xung quanh (ABC.DEF)
c. Tính diện tích toàn phần (ABC.DEF)
d. tính thể tích (ABC.DEF)
Một hình lăng trụ đứng ABC.DEF có đáy là một tam giác vuông, chiều cao của lăng trụ là 9 cm. Độ dài 2 cạnh góc vuông của đáy là 3cm và 4 cm (Hình vẽ).
a) Tính độ dài cạnh BC.
b) Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
c) Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng.
d) Tính thể tích của hình lăng trụ đứng.