Độ tan của KCl ở 40oC là 40g. Tính số gam KCl có trong 350g dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên. Tính nồng độ % của dd KCl.
Ai giúp mình với
tính số mol và số phân tử chất tan có trong
400 dd NaCl bão hòa biết độ tan ở 25 độ C là 36 g
Ở 25°C độ tan của AgNO3 trong nước là 222g Để pha được 50g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 25°C cân lấy bao nhiêu gam AgNO3 và bao nhiêu gam nước
Tính nông độ phần trăm của dung dịch NaCL. Biết ở 25 độ C, độ tan của NaCL là 36g
biết độ tan của kcl ở 20 độ c là 34,2 g ở 80 độ là 51,39 g tính khối lượng KCl ko tan tách ra khi làm lạnh 756,5 g duy chì KCl bão hoà từ 80 độ xuống 20 độ c
Câu 3. (1,5 diêm) Hòa tan hoàn t o dot a n 4,8 gam kim loại magnesium Mg trong dung dịch hydrochloric acid HCl 2M (lấy dư) thì sau phản ứng thu được muối magnesium chloride MgCl2 và khí hydrogen H2 a) Tính thể tích khí H2 thu được (đo ở 25 ^ (0C) 1bar). b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã lấy đem phản ứng? Biết lượng HCl dùng dư 10% so với lượng phản ứng. (Biết khối lượng nguyên tử: H = 1amu; S = 32 amu, -Hết- 0 = 16amu; Mg = 24amu )
Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả như sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hoà đo được là 19oC.
- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1 gam.
- Chén nung đựng dung dịch muối bão hoà có khối lượng là 69,6 gam.
- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hơi hết nước có khối lượng là 49,6 gam.
Điền số liệu còn thiếu vào các ô trống dưới đây:
1. Khối lượng dung dịch muối bão hoà là gam.
2. Khối lượng nước có trong dung dịch muối bão hoà là gam.
3. Khối lượng muối kết tinh thu được là gam.
4. Độ tan của muối ở nhiệt độ 19oC là gam.
5. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà ở nhiệt độ 19oC là gam. (Viết dưới dạng số thập phân, lấy hai chữ số sau dấu phẩy).
Hòa tan 1 mol HCl là 18 g nước Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được