Áp dụng hằng đẳng thức (4) ta có:
[a + (-b)]3 = a3 + 3a2 (-b) + 3a(-b)2 + (-b)3
= a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
Áp dụng hằng đẳng thức (4) ta có:
[a + (-b)]3 = a3 + 3a2 (-b) + 3a(-b)2 + (-b)3
= a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
Tính (a + b)(a + b)2 (với a, b là hai số tùy ý).
Tính (a - b)(a2 + ab + b2 ) (với a, b là hai số tùy ý).
Tính (a + b)(a2 – ab + b2) (với a, b là hai số tùy ý).
Tính [a + (-b)]2 (với a, b là các số tùy ý).
Thực hiện phép tính (a + b)(a – b) (với a, b là các số tùy ý).
1. Tính \(\left[a+\left(-b\right)\right]^2\) (với a, b là các số tùy ý)
2. Tính \(\left(2x-3y\right)^2\)
Hiệu của hai số bằng 22, số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó, biết rằng:
a) Hai số nêu trong bài là hai số dương
b) Hai số nêu trong bài là tùy ý.
Chứng minh rằng với mọi số thực a , b tùy ý, ta có : a4 + b4 ≥ a3b + b3a
Hiệu của hai số bằng 22, số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó
a) Hai số nêu trong bài là hai số tương đương đương
b) Hai số nêu trong bài là tùy ý