Thể tích của HCl:
\(V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
Thể tích của HCl:
\(V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
Cho 0,1 mol một oxit sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M.
a. Xác định công thức của oxit sắt trên biết lượng muối thu được là 32,5 gam, từ đó tính thể tích của dung dịch HCl 2M cần dùng.
b. Lượng HCl dùng trong thí nghiệm trên có thể trung hòa bao nhiêu gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%.
Hòa tan hoàn toàn 8g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5 M (vừa đủ).
a,Tính khối lượng muối thu được?
b,Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
c,Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h giúp dùm mình mình cần gấp
tìm thể tích của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH
Bài 1.Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Bài 2.Tỉnh nồng độ mol của 0,5 mol KCl trong 750 ml dung dịch
Bài 3.Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO; 2M
Bài 4.Hãy tính nổng độ phần trăm của 20 g KCl trong 600 g dung dịch
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng nguyên tố cacbon có trong 1mol CO2.
2. Hòa tan hoàn toàn 2.8g Fe trong dd HCl 2M. Tính:
a, Thể tích dd HCl cần dùng.
b, Nồng độ mol thu đc sau phản ứng
hòa tan m gam Fe vào dung dịch 200 ml đ HCl 2M thì vừa đủ
a, Tính khối lượng sắt phản ứng
b, Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)
c tính nồng độ mol của muối tạo thành sau phản ứng
Hòa tan 2.8g bột sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính thể tích khí H2 ở ĐKTC
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
tìm số mol chất tan có trong 250ml dung dịch HCL 0,5 M
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl 24,5% a) Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn b)Tìm khối lượng dung dịch HCl 24,5% vừa đủ để hòa tan hết lượng sắt trên c Tính nồng độ phần trăm của muối sắt 2 clorua thu được sau phản ứng biết mỗi khối lượng khí thoát ra là không đáng kể