Tìm các số nguyên dương a;b;c thỏa mãn :
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{4}{5}\)
Cho a, b, c, d là các số nguyên dương, a ≠ 1 ; c ≠ 1 thỏa mãn log a b = 3 2 ; log c d = 5 4 và a − c = 9 . Khi đó b – d bằng
A. 93
B. 9
C. 13
D. 21
Cho hàm số y = x − 2 x − 1 có đồ thị (C) . Gọi giao điểm của đồ thị (C) với đường thẳng d : y = − x + m là A, B. Tìm tất cả giá trị của tham số m để OAB là một tam giác thỏa mãn 1 O A + 1 O B = 1
A. m = 0 m = 2 .
B. m = 2.
C. m = 0 m = 3 .
D. m = 3.
Cho các số thực a, b, c thỏa mãn a + c > b + 1 a + b + c + 1 < 0 . Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số y = x 3 + a x 2 + b x + c và trục Ox
A. 0
B. 2
C. 3
D. 1
Tập hợp tất cả các số thực x không thỏa mãn bất phương trình 9 x 2 - 4 + ( x 2 - 4 ) . 2019 x - 1 ≥ 1 là khoảng (a;b). Tính b-a
A. 5
B. -1
C. -5
D. 4
Giả sử a, b, c là các số nguyên thỏa mãn ∫ 0 4 2 x 2 + 4 x + 1 2 x + 1 d x = 1 2 ∫ 1 3 a u 4 + b u 2 + c d u , trong đó u = 2 x + 1 . Tính giá trị của S = a + b + c
A. S = 3
B. S = 0
C. S = 1
D. S = 2
Cho các số a, b, c, d thỏa mãn 0 < a < b < 1 < c < d . Số lớn nhất trong các số log a b , log b c , log c d , log d a
A. log c d
B. log d a
C. log a b
D. log b c
Cho các số thực a, b, c thỏa mãn a − b + c > 1 a + b + c < − 1 . Số giao điểm của đồ thị hàm số y = x 3 + a x 2 + b x + c và trục hoành là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Cho các số thực a, b, c thỏa mãn a − b + c > 1 a + b + c < − 1 . Số giao điểm của đồ thị hàm số y = x 3 + a x 2 + b x + c và trục hoành là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.