bài 1: giải các phương trình sau :
a) x^3-5x=0 b) căn bậc 2 của x-1=3
bài 2 :
cho hệ phương trình : {2x+my;3x-y=0 (I)
a) giải hệ phương trình khi m=0
b) tìm giá trị của m để hệ (I) có nghiệm (x;y) thỏa mãn hệ thức :
x-y+m+1/m-2=-4
bài 3:giải các phương trình sau
a)5x-2/3=5x-3/2 b) 10x+3/12=1+6x+8/9 c) 2(x+3/5)=5-(13/5+x) d) 7/8x-5(x-9)=20x+1,5/6
1. Tìm giá trị của m để hai đường (d) : y= ( 2m + 3 )x – 1 và (d’) : y = 6m + 1 song song với nhau .
2. Cho phương trình ẩn x : (m – 1 )x2 - 2mx + m + 2 = 0 (1) , với m là tham số .
a. Giải phương trình (1) khi m = 2 .
b. Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn x1 2 + x2 2 = 0 .
Bài 1 :Giả sử đường thẳng (d) có phương trình y=ax+b . Xác định a,b để (d) đi qua hai điểm A(1;3) và B(-3;-1)
Bài 2 Cho hàm số y=x+m (d). Tìm các giá trị của m để đường thẳng (d)
1, Đi qua điểm A(1;2003)
2, Song song với đường thẳng x-y+3=0
Câu 2 . Cho phương trình: x’ – 2(m-1)x – 2m+1=0 (m là tham số). a) Giải phương trình với m=4 b) Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x và y thỏa mãn 2x, +3x=-11 cứu tuii:((
Tìm cặp giá trị (a; b) để hai hệ phương trình sau tương đương (I) và a x − y = 2 2 a x + b y = 7 (II)
A. (−1; −1)
B. (1; 2)
C. (−1; 1)
D. (1; 1)
Cho hệ phương trình: a2x + y = 1 và x + y = a
a, giải hệ phương trình với a = -2
b, tìm các giá trị của a để hệ phương trình có vô số nghiệm
c, tìm a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x,y) thỏa mãn x,y đều nguyên
a) Giải phương trình \(\left(3x+2\right)\sqrt{2x-3}=2x^2+3x+6\)
b) Giải hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}x^2+y^2=41\\\sqrt{x+y}-2\sqrt{x-y}=1\end{cases}}\)
c) Tìm a,b để biểu thức \(P=\frac{ax+b}{x^2+1}\)đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(-1\)và giá trị lớn nhất bằng \(4\)
d) Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn \(abc=1\). Chứng minh rằng \(\frac{1}{a^5\left(b+2c\right)^2}+\frac{1}{b^5\left(c+2a\right)^2}+\frac{1}{c^5\left(a+2b\right)^2}\ge\frac{1}{3}\)
cho hệ: \(\hept{\begin{cases}mx+2my=m+1\\x+\left(m+1\right)y=2\end{cases}}\)
a)Giải và biện luận
b) trong trường hơp hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y), gọi A(x;y) là điểm tương ứng với nghiệm (x;y) của phương trình.
I)Chứng minh A luôn năm trên 1 đường thẳng
II) Tìm các giá trị của m để A thuộc góc phần tư thứ nhất
III) Xác định giá trị của m để A thuộc dường tròn có tâm là gốc toạ đô và bán kính = \(\sqrt{5}\)
Bài 1 A) giải hệ phương trình X - 2 y = 7 2 x + y = 1 B) giải phương trình : x² - 6 + 5 = 0 Bài 2 Cho (p) = y = 2x² , (D) y = -x +3 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính