Cho câu văn sau:
Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi,béo cái béo của trứng gà,ngọt cái ngọt của mật ong già hạn.
Tìm trong các câu trên:
a)Danh từ:
b)Động từ:
c)Tính từ:
Giúp e với cả nhà ơi!
Câu 1. Gạch dưới các tính từ có trong vâu văn sau:
a) Mỗi khi cô giáo giảng bài, các bạn học sinh chăm chú lắng nghe.
b) Vừa nghe tin bà cụ mất, ông ngồi lặng lẽ với đôi mắt đượm buồn.
Câu 2. Gạch dưới các động từ có trong vâu văn sau:
a) Cứ 5 giờ sáng, ông đi bộ quanh công viên gần nhà.
b) Ngoài khơi xa, những chú chim hải âu đang chao liệng trên mặt biển.
Câu 3. Hãy dùng cách thay thế từ ngữ để liên kết 2 câu sau: “Hoa mai thường nở vào dịp tết. Hoa mai còn là biểu chưng của miền Nam nước ta”
Câu 3: Các từ dưới đây có thể chia thành mấy nhóm, căn cứ vào đâu để chia thành các nhóm như vậy? Xếp các từ trên theo nhóm đã chia và gọi tên cho mỗi nhóm.
“Xe máy, lom khom, yêu thương, lênh khênh, bạn học, mênh mông, khỏe mạnh, mũm mĩm.”
gạch dưới các quan hệ từ có trong câu văn hoặc đoạn văn dưới đây và cho biết tác dụng của mỗi quan hệ từ tìm được
a} trời nắng và oi ả
b}chiều nay tôi nên đi đá bóng hay ở nhà nấu cơm giúp mẹ nhỉ
c}ông già Đương bàn với mọi người trong làng việc ghép đá thành bậc thang vượt núi.Cả làng khâm phục ông .Vậy mà ngày khởi công ,chẳng có ai đi theo ông.
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:
a, Dân giàu, nước mạnh b, Nước chảy, đá mòn
c, Biển mơ màng dịu em
Danh từ :
Động từ:
Tính từ:
Bài 3. Xác định từ loại (danh từ, động từ, tính từ, đại từ) của các từ in đậm trong các câu sau:
Khi đọc những dòng chữ của mẹ, cậu bé vô cùng xúc động, nước mắt lưng
tròng. Cậu nhìn mẹ và nói: “Con yêu mẹ nhiều lắm!
Bài 2. Xếp các từ sau thành ba nhóm: danh từ, động từ, tính từ:
Biết ơn, vật chất, giải lao, hỏi, câu hỏi, điều, trao tặng, ngây ngô, nhỏ nhoi.
- Danh từ:
- Động từ:
- Tính từ:
Tìm danh từ,động từ,tính từ trong các câu sau:
a) Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
b) Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm,hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
Câu 1.
Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn,
đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:
- Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
- Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2.)
Giải nghĩa các từ sau: quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.
Câu 3.
Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:
a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông
trên khắp các sườn đồi.
b. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng.
c. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
Có mấy danh từ trong câu “Ánh trăng vàng dịu mát tỏa xuống, chảy tràn trên mặt đất, trên các cành cây, ngọn cỏ.”?
A. 1 danh từ
B. 2 danh từ
C. 3 danh từ
D. 4 danh từ