Cho các số thực a, b, c thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 1 tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức P = ab + bc + ca
Cho a + b + c = 1. Tìm GTNN của bth
A= a2 + b2 + c2
a+b/3a-b + 1/a+b . a2-b2/3a-b
a) Tìm các số tự nhiên x thỏa miền bắt phương trình sau b) Cho 1/5 * a - 4 < 1/5 * b - 4 Hãy so sánh a và bị b. c) Chứng minh: (a + b) ^ 2 >= 4ab - 2 < 2x + 8
Bài toán 1. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn $latex a+b+c=3$. Chứng minh rằng
$latex \frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}+\frac{\text{2}\left( {{a}^{\text{2}}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)}{3}\ge 5$
Cho a,b,c là 3 số dương thỏa mãn a+b+c=1
CMR a+2b+c\(\le\)4(1-a)(1-b)(1-c)
Cho a,b,c là các số thỏa mãn 2 điều kiện sau:
1.0<a<b
2. Phương trình ax2 + bx +c = 0 vô nghiệm.
CMR:\(\dfrac{a+b+c}{b-a}>3\)
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn:
ab+bc+ca=3
CMR:\(\dfrac{a}{2ab^2}+\dfrac{b}{2b^2+ac}+\dfrac{c}{2cb^2+ab}>abc\)
cho a,b,c là 3 số dương thỏa mãn abc=1 chứng minh rằng
\(\frac{1}{a^3\left(b+c\right)}\)+\(\frac{1}{b^3\left(c+a\right)}\)+\(\frac{1}{c^3\left(a+b\right)}\)≥\(\frac{3}{2}\)