Nội dung lý thuyết
Tính chất:
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Với 3 số \(a,b,c\) và \(c>0\) ta có:
Nếu \(a>b\) thì \(ac>bc\) ; Nếu \(a\ge b\) thì \(ac\ge bc\) ;
Nếu \(a< b\) thì \(ac< bc\) ; Nếu \(a\le b\) thì \(ac\le bc\).
Ví dụ 1:
+) Ta có \(-2< 3\) và \(2>0\) nên \(\left(-2\right).2< 3.2\)
+) Ta có \(-15,2< -15,08\) và \(\dfrac{1}{2}>0\) nên \(\left(-15,2\right).\left(\dfrac{1}{2}\right)< \left(-15,08\right).\left(\dfrac{1}{2}\right)\).
Ví dụ 2. Cho 2 số thực \(m\) và \(n\), biết rằng \(m>n\). Hãy so sánh \(2m+1\) và \(2n+1\)?
Giải:
Ta có: \(m>n\) và \(2>0\) nên \(2m>2n\)
\(\Rightarrow2m+1>2n+1\).
Ví dụ 3. Cho 2 số thực \(a\) và \(b\) biết \(3a-2< 3b-2\). Hãy so sánh a và b?
Giải:
Ta có: \(3a-2< 3b-2\) \(\Rightarrow3a< 3b\)
Mà \(\dfrac{1}{3}>0\) \(\Rightarrow3a.\dfrac{1}{3}< 3b.\dfrac{1}{3}\) hay \(a< b\).
Tính chất:
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Với 3 số \(a,b,c\) mà \(c< 0\) ta có:
Nếu \(a< b\) thì \(ac>bc\) ; Nếu \(a\le b\) thì \(ac\ge bc\) ;
Nếu \(a>b\) thì \(ac< bc\) ; Nếu \(a\ge b\) thì \(ac\le bc\).
Ví dụ 1:
+) Ta có \(12,45>11,54\) mà \(-0,5< 0\) nên \(12,45.\left(-0,5\right)< 11,54.\left(-0,5\right)\);
+) Ta có \(-3< -1,5\) mà \(-\dfrac{2}{7}< 0\) nên \(\left(-3\right).\left(-\dfrac{2}{7}\right)>\left(-1,5\right)\left(-\dfrac{2}{7}\right)\).
Ví dụ 2: Cho 2 số thực \(a\) và \(b\) biết rằng \(-4a< -4b\). Hãy so sánh \(a+2\) và \(b+2\)?
Giải:
Ta có \(-4a< -4b\) mà \(-\dfrac{1}{4}< 0\)
\(\Rightarrow\left(-4a\right).\left(-\dfrac{1}{4}\right)>\left(-4b\right).\left(-\dfrac{1}{4}\right)\)
\(\Rightarrow a>b\)
\(\Rightarrow a+2>b+2\).
Tính chất:
Với 3 số a, b và c ta thấy rằng
Nếu \(a< b\) và \(b< c\) thì \(a< c\);
Nếu \(a>b\) và \(b>c\) thì \(a>c\);
Nếu \(a\le b\) và \(b\le c\) thì \(a\le c\);
Nếu \(a\ge b\) và \(b\ge c\) thì \(a\ge c\).
Ví dụ 1: Cho 2 số thực \(a,b\) biết rằng \(a>b\). Hãy so sánh:
a) \(2a-1\) và \(2b-5\) b) \(a+2\) và \(b-1\)
Giải:
a) Ta có \(a>b\) mà \(2>0\)
\(\Rightarrow2a>2b\) \(\Rightarrow2a-1>2b-1\) (1)
Lại có: \(-1>-5\) \(\Rightarrow2b-1>2b-5\) (2)
Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu suy ra \(2a-1>2b-5\).
b) Ta có \(a>b\) \(\Rightarrow a+2>b+2\) (1)
Lại có: \(2>-1\Rightarrow b+2>b-1\) (2)
Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu suy ra \(a+2>b-1\).
Ví dụ 2: Cho 2 số thực \(x,y\) biết \(x>y>0\). Chứng minh rằng \(x^2>y^2\).
Giải:
Ta có: \(x>y\) và \(x>0\) \(\Rightarrow x^2>xy\) (1)
Lại có: \(x>y\) và \(y>0\) \(\Rightarrow xy>y^2\) (2)
Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu suy ra \(x^2>y^2\) (Đpcm)