Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (s): x - 1 2 + y 2 + ( z + 2 ) 2 = 2 và α : x + y - 4z + m = 0. Tìm các giá trị của m để tiếp xúc với (S).
Cho hàm số y = x + 2 x - 3 C . Tìm m để △ : y = m ( x - 1 ) + 2 tiếp xúc với (C) và ∆ cắt Ox, Oy tại AB sao cho ∆OAB cân.
A. m = ± 1
B. m ∈ ℝ
C. m=7
D. m = 2
Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số y=(x+1)(x-2)(x-m) có hai điểm cực trị thuộc về hai phía Ox.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): ( x + 3 ) 2 + y 2 + ( z - 2 ) 2 = m 2 + 4 . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để mặt cầu (S) tiếp xúc với mặt phẳng (Oyz).
Câu 1 : Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số \(y=mx^3-2mx^2+\left(m-2\right)x+1\) không có cực trị
Câu 2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y=\left(m-1\right)x^4-2\left(m-3\right)x^2+1\) không có cực đại
Cho hàm số y = - x + 1 2 x - 1 có đồ thị là (C) , đường thẳng d: y=x+m. Với mọi m ta luôn có d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A: B. Gọi k1; k2 lần lượt là hệ số góc của các tiếp tuyến với (C) tại A; B . Tìm m để tổng k1+k2 đạt giá trị lớn nhất.
A. m=-1.
B.m=-2 .
C. m=3 .
D. m=-5.
Cho hàm số y = - x + 1 2 x - 1 có đồ thị là (C) , đường thẳng d: y= x+ m. Với mọi m ta luôn có d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A: B . Gọi k1; k2 lần lượt là hệ số góc của các tiếp tuyến với ( C) tại A; B . Tìm m để tổng k1+ k2 đạt giá trị lớn nhất.
A. -2
B. -1
C. 1
D. 2
Tính tổng S tất cả các giá trị của tham số m để hàm số f x = x 3 - 3 m x 2 + 3 m m x + m 2 - 2 m 3 tiếp xúc với trục Ox.
A. 4 3
B. 1
C. 0
D. 2 3
Tìm các giá trị của tham số m để \(y=-\dfrac{x^3}{3}+\left(m-2\right)x^2+\left(m-8\right)x+1\) nghịch biến trên R