Ta co :
1x8y2 chia het cho 36 nghia la phai chia het cho 4 va 9
Dau hieu chia het cho 4 (2 so tan cung chia het cho 4)
⇒ y2 chia het cho 4 => y =1;3;5;7;9 (1)
Dau hieu chia het cho 9 (tong cac chu so chia het cho 9)
⇒ 1+x+8+y+2 =11+x+y chia het cho 9 (2)
Ta co :
1x8y2 chia het cho 36 nghia la phai chia het cho 4 va 9
Dau hieu chia het cho 4 (2 so tan cung chia het cho 4)
$⇒$⇒ y2 chia het cho 4 => y =1;3;5;7;9 (1)
Dau hieu chia het cho 9 (tong cac chu so chia het cho 9)
$⇒$⇒ 1+x+8+y+2 =11+x+y chia het cho 9 (2)
Để 1x8y2 chia hết cho 36 thì phải chia hết cho 4 và 9, vì (4;9)=1
Để chia hết cho 4 thì 2 chữ số tận cùng ghép lại thành số chia hết cho 4
y có thể là 1;3;7
x tương ứng ( để chia hết cho 9): 6;4;0 ( hoặc 9)
ta có 36 = 9*4 vậy để số 1x8y2 chia hết cho 36 thì nó phải chia hết cho 9 và 4
để số đó chia hết cho 4 thì nó phải có tận cùng là số có 2 chữ số chia hết cho 4
ta thấy số trên đã có tận cùng là 2 mà chỉ có 12 và 32 chia hết cho 4 nên y = 1 hoặc 3
xét số 1x812 để chia hết cho 9 thì tổng các chư số chia hết cho 9 . Ta có tổng các chữ số là
1 + x + 8 + 1 + 2 = 12 + x phải chia hết cho 9, mà x là số có 1 chữ số nên x = 6
=> ta được số 16812
xét số 1x832 để chia hết cho 9 thì tổng các chư số chia hết cho 9 . Ta có tổng các chữ số là
1 + x + 8 + 3 +2 = 14 + x phải chia hết cho 9, mà x là số có 1 chữ số nên x = 4
=> ta được số 14832
vậy để số 1x8y2 chia hết cho 36 thì ta có các cặp số x,y thoả mãn là
(x;y) thuộc tập hợp ( (6;1) ; ( 4;3) )
ta có. 36= 4 và 9
suy ra 1x8y2 chia hết cho 4 và 9
de 1x8y2chia hết cho 4 ta cần y2 tạo thành một số chia hết cho 4.ta có y là các trường hợp sau : 3,5,7,9
de 1x8y2 chia hết cho 9 ta cần 1+x+8+y+2 chia hết cho 9 . ta có các cặp số tương ứng xy sau x =5,3,4,0
y =3,5,7,9