Hãy gạch chân từ, cụm từ khác loại trong mỗi nhóm sau
a. Xanh nhợt, vàng choé, trắng bệch, đen trũi
b. Trong trắng, trong ngần, trong trẻo, trong vắt
c. Buồn đau, buồn rầu, buồn khổ, buồn cười
d. Êm dịu, êm đềm, êm ái, êm ả
Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả.
B. Bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái.
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm.
D. Bằng bằng, mới mới, đầy đặn, êm đềm.
a)tìm 3 từ đồng nghĩa với từ rộng lớn
b)tìm 2 từ đồng nghĩa với từ yên tĩnh
Chọn các từ đồng nghĩa thay thế cho từ gạch chân sau
: Buổi chiều quê thật êm ái, đồng quê dịu nhẹ đến kì lạ. Dòng sông vẫn chậm chạp trôi. Trong không gian vang lên một giọng hò réo rắt tha thiết.Khi hoa phượng nở đo đỏ một góc trời cũng là lúc mùa hè đến. Mặt trời tỏa những tia nắng yếu ớt, chói chang. Những chú chim nhỏ thức dậy rất sớm, hót rúc rích trên những tán bàng xanh mướt. Những chú ve kêu ri rỉ suốt cả ngày. Trong vườn, cây trái đơm quả ngọt trĩu cành. Học sinh rất vui vì được về quê, đi tắm biển...Em rất yêu mùa hè vì cái nắng làm nôn nao lòng người.
- Tìm 2 từ ghép có tiếng độc đồng nghĩa với tiếng độc chiếm.
……...........……………………………………………………………………………
- Tìm 2 từ ghép có tiếng thịnh đồng nghĩa với tiếng thịnh hành.
……...........……………………………………………………………………………
Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc (2 từ trở lên)
Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:
Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa
lạc quan .................................... ...............................
chậm chạp ......................... .............................
đoàn kết ................................ .......................
Tìm từ đồng nghĩa với từ "biếu , xanh mát". Đặt 2 câu với 2 từ đó.
2. Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
Cho: ..........................................................................................................................
Giúp đỡ: ....................................................................................................................
Khen: .........................................................................................................................
3. Bạn Hà chép theo trí nhớ một đoạn văn tả con sông nhưng có chỗ không nhớ rõ nhà văn đã dùng từ ngữ nào đành để trong ngoặc. Em hãy giúp bạn chọn từ ngữ đúng và ghi vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn:
Khi mặt trời lên, mặt sông ..............(1) (long lanh, lấp lánh, loang loáng) như sao sa. Những buổi trưa hè nắng đẹp, dòng sông như một .............. (2) (mảnh vải, tấm khăn, dải lụa) hồng vắt ngang chân trời. Buổi chiều .............. (3) (êm ả, êm ái, êm đềm), con sông càng trở nên .............. (4) (nhẹ nhàng, dịu nhẹ, dịu dàng) đến kì lạ. Một vài con cá quẫy, một chiếc thuyền câu nhẹ nổi, ba bốn con thuyền trở
rau, thực phẩm đi về phía thành phố gửi lại nơi bờ tre, ruộng lúa, bãi dâu xanh mát một giọng hò .............. (5) (réo rắt, mượt mà, thánh thót) tha thiết. Con sông quê mẹ .............. (6) (trăn trở, chuyên cần, cần mẫn) chở đầy tình thương trang trải đêm ngày đi về mọi chốn.
Theo Nguyễn Thị Ngọc Trâm