Đáp án: A
Giải thích: SGK/119, địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/119, địa lí 12 cơ bản.
Hãy tìm sự khác nhau trong chuyện môn hoá nông nghiệp giữa:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Thử tìm cách giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó
Cho bảng số liệu:
NĂNG SUẤT LÚA CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: tạ/ha)
Để thể hiện năng suất lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ tròn.
Đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vì
A. Đây là hai đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, khí hậu ôn hòa
B. Các dịch vụ về giống, thú y được đảm bảo.
C. Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thịt phát triển.
Đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vì
A. Đây là hai đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, khí hậu ôn hòa.
B. Các dịch vụ về giống, thú y được đảm bảo.
C. Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thịt phát triển.
Ở nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do:
A. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
B. Các giống vật nuôi địa phương đa dạng, có giá trị kinh tế cao.
C. có nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. có điều kiện tự nhiên thuận lợi, lực lượng lao động dồi dào.
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2013
(Đơn vi: %)
Năm |
2005 |
2013 |
Đồng bằng sông Hồng (1) |
20,3 |
28,2 |
Trung du và mìn núi Bắc Bộ (2) |
4,8 |
4,9 |
Bắc Trung Bộ (3) |
2,0 |
2,3 |
Duyen hải Nam Trung Bộ (4) |
5,3 |
8,5 |
Tây Nguyên (5) |
0.8 |
0,7 |
Đông Nam Bộ (6) |
57,6 |
45,8 |
Đồng bằng sông Cửu Long ( 7) |
9,2 |
9,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu và kiến thức đã học , trả lời các câu hỏi sau:
Những vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp tăng
A. 1,2,3,6
B. 2,5,6,7
C. 1,2,3,7
D. 2,4,6,7
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng cao gấp 3 lần so với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn
B. Đồng bằng sông Hồng là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động từ các vùng khác đến
C. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn
D. Đồng bằng sông Hồng có nhiều làng nghề thủ công truyền thống
Cho bảng số liệu sau:
Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. (Đơn vị: tạ/ha)
a) Vẽ biểu đồ hình cột so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, giai đoạn 1995 - 2002.
b)Rút ra nhận xét và giải thích năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước trong giai đoạn trên.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các biểu hiện tài nguyên nước của các hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai đã và đang được sử dụng có hiệu quả?
1) Trước đây đã xây dựng các nhà máy thuỷ điện Đa Nhim trên sông Đa Nhim, Đrây H'ling trên sông Xrê Pôk.
2) Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX trở lại đây, hàng loạt công trình thuỷ điện lớn đã và đang xây dựng.
3) Theo thời gian các bậc thang thuỷ điện sẽ hình thành trên các hệ thống sông của Tây Nguyên.
4) Một hệ thống các nhà máy thuỷ điện sẽ làm cho bộ mặt của Tây Nguyên khởi sắc, kinh tế có điều kiện phát triển nhanh
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng:
A. Tăng cường tình trạng độc canh
B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.